Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Khi cho kẽm vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xong thì thấy khối lượng thanh kẽm tăng nên trong Y phải có ion Ag+. Do AgNO3 dư nên đặt
Bạn xem câu trả lời của mình nha :
a) Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
P/ư: x x x x mol
Khối lượng lá sắt tăng = 2,58 - 2,5 = 0,08 gam. Ta có phương trình:
64x - 56x = 0,08
x = 0,01 mol
b) Sô mol CuS04 ban đầu = 0,02625 mol
Trong dung dịch sau phản ứng có hai chất tan là FeSO4 0,01 mol và CuSO4 dư 0,01625 mol.
Khối lượng dung dịch:
mdd = + mFe(p.ư) – mCu = 25.1,12 + 0,01.56 - 0,01.64 = 27,91 g
C%, CuS04 = .100% ≈ 9,32%
C%, FeSO4 = .100% ≈ 5,45%
m(Zn,Mg)=25-6,5= 18,5(g)
nHCl(p.ứ)= 0,8.2 : 125%= 1,28(mol)
PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
x__________2x_____x____x(mol)
Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
y______2y____y_____y(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}65x+24y=18,5\\2x+2y=1,28\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{157}{2050}\\y=\dfrac{231}{410}\end{matrix}\right.\)
=>
\(\%mAg=\dfrac{6,5}{25}.100=26\%\\ \%mZn=\dfrac{\dfrac{157}{2050}.65}{25}.100\approx19,912\%\\ \rightarrow\%mMg\approx54,088\%\)
Bài 2:
\(a.n_{CaCl_2}=\dfrac{22,2}{111}=0,2\left(mol\right)\\ n_{AgNO_3}=\dfrac{1,7}{170}=0,01\left(mol\right)\\ CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl\\ a.Vì:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,01}{2}\Rightarrow CaCl_2dư\\b.n_{AgCl}=n_{AgNO_3}=0,01\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{\downarrow}=m_{AgCl}=143,5.0,01=1,435\left(g\right)\)
Bài 1:
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,1.3=0,3\left(mol\right)\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ a,Vì:\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{0,2}{1}\Rightarrow Zndư\\ b.n_{ZnCl_2}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\\ m_{ZnCl_2}=136.0,15=20,4\left(g\right)\)
n Zn = 0,65/65 = 0,01 mol; n S = 0,224/32 = 0,007 mol
Zn + S → ZnS (1)
Theo (1) sau phản ứng trong ống nghiệm thu được:
n ZnS = 0,007 mol
m ZnS = 0,007x97 = 0,679 (g)
n Zn dư = (0,01 - 0,007) = 0,003 mol
m Zn dư = 65.0,003 = 0,195g