Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Giải thích: cổng số 1 = gate 01 (gate one)
Dịch nghĩa: Những người đã mua vé đã được hướng dẫn để đi đến cánh cổng trước tiên ngay lập tức
Đáp án C
Gate first => the first gate/ gate number 1[ cổng số 1]
Câu này dịch như sau: Những người đã mua vé được hướng dẫn đi đến cổng số 1 ngay lập tức
C
Không có “ gate first” => sửa thành “ first gate”- cổng đầu tiên
=>Đáp án C.
Đáp án C
Khi dùng với danh từ “gate” (cổng số bao nhiêu) dùng số đếm không dùng số thứ tự
Chữ lỗi: first à one
Dịch: Bất kỳ ai người mà mới mua vé được hướng dẫn đi đến cổng số 1 ngay lập tức
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án D.
“to swim” -> “how to swim”: upon hatching, ducklings have already known how to swim (trước khi nở, vịt con đã biết được bơi như thế nào
Đáp án B
Giải thích: arrive at: đi đến đâu đó
*Note: không dùng giới từ “to” sau động từ “arrive”
Dịch nghĩa: Các hành khách được yêu cầu đi đến nhà ga 15 phút trước khi khởi hành
Đáp án D.
Đổi gate first thành the first gate ý nói là: đi cổng thứ nhất.
Tạm dịch: Những người đã mua được vé đều được hướng dẫn đi ngay đến cổng đầu tiên.