Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C
Không có “ gate first” => sửa thành “ first gate”- cổng đầu tiên
=>Đáp án C.
Đáp án C
Giải thích: cổng số 1 = gate 01 (gate one)
Dịch nghĩa: Những người đã mua vé đã được hướng dẫn để đi đến cánh cổng trước tiên ngay lập tức
Đáp án C
Gate first => the first gate/ gate number 1[ cổng số 1]
Câu này dịch như sau: Những người đã mua vé được hướng dẫn đi đến cổng số 1 ngay lập tức
Đáp án D.
Đổi gate first thành the first gate ý nói là: đi cổng thứ nhất.
Tạm dịch: Những người đã mua được vé đều được hướng dẫn đi ngay đến cổng đầu tiên.
Đáp án C
Khi dùng với danh từ “gate” (cổng số bao nhiêu) dùng số đếm không dùng số thứ tự
Chữ lỗi: first à one
Dịch: Bất kỳ ai người mà mới mua vé được hướng dẫn đi đến cổng số 1 ngay lập tức
A
“the best” -> “the better”
Ở đây là so sánh giữa 2 vật, nên chỉ dùng so sánh hơn mà không cần dùng so sánh nhất. “the” đóng vai trò là mạo từ (trong the lecture) chứ không phải the trong cấu trúc so sánh nhất (the most hay the adj+est)
Đáp án D.
“to swim” -> “how to swim”: upon hatching, ducklings have already known how to swim (trước khi nở, vịt con đã biết được bơi như thế nào
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án C
Gate first => first gate