Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Câu đề bài: Tôi được yêu cầu làm việc cho IBM, nhưng tôi từ chối
Đáp án A – Chúng ta có: TURN DOWN: từ chối
Các đáp án khác đều sai nghĩa
B – Tôi từ chối đưa ra đề nghị làm việc cho IBM
C – IBM từ chối lời đề nghị của tôi làm việc
D – Tôi bị từ chổi bởi IBM trong công việc
Chọn C.
Đáp án C.
Câu gốc: Chỉ khi tôi rời nhà tôi mới nhận ra gia đình tôi có ý nghĩa gì với tôi.
= C. Mãi đến khi đi khỏi nhà tôi mới biết gia đình có ý nghĩa như thế nào.
Ta dùng cấu trúc đảo ngữ với “Not until” để nhấn mạnh.
Các đáp án khác không phù hợp về nghĩa.
Chọn B
Kiến thức: Despite + Noun/Verbing
Tạm dịch: Anh ấy đã rất mệt. Tuy nhiên, anh ấy đã đồng ý giúp đỡ tôi.
Câu A: Loại vì thừa As ở đầu câu
Câu B: Mặc dù mệt, anh ấy đã đồng ý giúp đỡ tôi.
Câu C: Loại vì sai nghĩa - “because”
Câu D: Loại vì thừa từ “But”
=>Chọn B
Đáp án B
Dịch: Mặc dù anh ấy rất mệt, nhưng anh ấy vẫn đồng ý giúp tôi làm bài tập.
Cấu trúc tương phản, đối lập:
Although/Though S V O, S V O = Despite/In spite of N/V-ing, S V O.
=Adj + as/though + S tobe, S V O ( Mặc dù…nhưng…).
Đáp án A sai do thừa “but”.
Đáp án C, D sai cấu trúc ngữ pháp.
Chọn đáp án C
- shouldn’t have Vpp: lẽ ra đã không nên làm gì
- might + have Vpp: có lẽ, có thể đã làm gì
- must + have Vpp: chắc hẳn đã làm gì (suy đoán có căn cứ ở quá khứ)
“Mary đã không ở đây vào hôm qua. Có lẽ cô ấy bị ốm.”
A. Mary không cần ở đây vào hôm qua vì cô ấy đã bị ốm.
B. Bởi vì bị ốm nên cô ấy lẽ ra không nên ở đây vào hôm qua.
C. Có lẽ hôm qua Mary bị ốm nên cô ấy không ở đây.
D. Chắc hẳn hôm qua Mary bị ốm nên cô ấy không ở đây.
Chọn đáp án C
- tease (v): trêu chọc
- threaten (v): đe dọa
- praise (v): khen ngợi, tán dương
- help (v): giúp đỡ
- flatter (v): xu nịnh, tâng bốc
Do đó: flattering ~ praising
Dịch: Tôi biết cô ấy chỉ đang nịnh tôi vì cô ấy muốn mượn tiền.
Chọn đáp án C
- tease (v): trêu chọc
- threaten (v): đe dọa
- praise (v): khen ngợi, tán dương
- help (v): giúp đỡ
- flatter (v): xu nịnh, tâng bốc
Do đó: flattering ~ praising
Dịch: Tôi biết cô ấy chỉ đang nịnh tôi vì cô ấy muốn mượn tiền.
Chọn D.
Đáp án D.
Câu có sẵn có nghĩa là: Văn phòng đã gọi điện cho tôi. Sau đó, đã biết thêm về về buổi gặp mặt.
A. Tôi đã không biết thêm về buổi gặp mặt ngay khi văn phòng gọi điện cho tôi.
B. Tôi đã biết thêm về buổi gặp mặt trước khi văn phòng gọi điện cho tôi.
C. sai cấu trúc.
D. Mãi cho đến khi văn phòng gọi điện cho tôi, tôi đã hỏi về cuộc họp.
A và B sai nghĩa.
C sai câu trúc vì có not until đứng đầu nhưng ko đảo ngữ.
D đúng.
Đáp án C