Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A.
Đáp án A.
Dịch câu hỏi: Tôi có thể kiếm đủ tiền để hỗ trợ gia đình. Cảm ơn đề nghị của bạn.
Ta có thể sử dụng câu điều kiện hỗ hợp 3,2. Hành động “offer the job” xảy ra trước làm điều kiện cho kết quả “earn enough money”
A. Nếu bạn không đề nghị cho tôi công việc, việc kiếm đủ tiền để hỗ trợ gia đình sẽ khó khăn. => Đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp 3,2 => đúng
B. Nếu bạn không đề nghị cho tôi công việc, việc kiếm đủ tiền để hỗ trợ gia đình sẽ khó khăn. => Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 => sai
C. Nếu bạn không đề nghị cho tôi công việc, việc kiếm đủ tiền để hỗ trợ gia đình sẽ khó khăn. => Đảo ngữ câu điều kiện loại 1=> sai
D. Nếu bạn không đề nghị cho tôi công việc, việc kiếm đủ tiền để hỗ trợ gia đình sẽ khó khăn. => Đảo ngữ câu điều kiện loại 3=> sai
Chọn C
Jennifer từ chối lời đề nghị công việc. Giờ thì cô ấy đang hối tiếc.
Jennifer hối tiếc vì đã từ chối lời đề nghị công việc.
Cấu trúc: S + wish/wishes + S + had + V-ed/V3.
Tạm dịch: Tom được khuyến khích bởi sự thành công của tôi. Anh ấy đã quyết định không bỏ việc.
= A. Được khuyến khích bởi sự thành công của tôi, Tom quyết định không bỏ việc.
Rút gọn mệnh đề chỉ nguyên nhân:
Dạng đầy đủ: Because he was encouraged by my success
Dạng rút gọn (câu bị động): Encouraged by my success
=> Loại B, C
Phương án D: That + mệnh đề => mệnh đề danh từ => câu vẫn thiếu động từ => loại
Chọn A
Kiến thức: Cấu trúc câu No sooner … than …
Giải thích:
Cấu trúc: No sooner + had + S + Ved/ V3 + than + S + Ved/ V2 = Hardly + had + S + Ved/ V3 + when + S + Ved/ V2: vừa mới … thì đã …
Tạm dịch: Tôi đã đến nơi làm việc. Trợ lý gõ cửa.
= Tôi vừa mới đến nơi làm việc thì trợ lý đã gõ cửa.
Chọn B
Chọn B
Kiến thức: Despite + Noun/Verbing
Tạm dịch: Anh ấy đã rất mệt. Tuy nhiên, anh ấy đã đồng ý giúp đỡ tôi.
Câu A: Loại vì thừa As ở đầu câu
Câu B: Mặc dù mệt, anh ấy đã đồng ý giúp đỡ tôi.
Câu C: Loại vì sai nghĩa - “because”
Câu D: Loại vì thừa từ “But”
=>Chọn B
Chọn C.
Đáp án C.
Ta có: with a view to doing sth: với mục đích làm gì
Các cụm từ “so as to”, “so that” là cụm từ chỉ mục đích nên không cần có động từ “want” - muốn.
Dịch nghĩa: Cô gọi điện cho anh vào sáng sớm. Cô ấy muốn nói chuyện với anh ta trước khi anh ấy đi làm.
A. Cô gọi điện cho anh vào sáng sớm để muốn nói chuyện với anh trước khi anh đi làm.
B. Cô gọi điện cho anh sớm vào buổi sáng để cô ấy không nên nói chuyện với anh trước khi anh đi làm.
C. Cô gọi điện cho anh vào sáng sớm để nói chuyện với anh trước khi anh đi làm.
D. Cô gọi điện cho anh vào sáng sớm để cô muốn nói chuyện với anh trước khi anh đi làm.
Đáp án B
Giải thích: Những công nhân làm xong việc của mình. Họ đi về nhà
A. Trước khi những công nhân làm xong việc, họ đi về nhà.
B. Làm xong việc, những công nhân đi về nhà.
C. Vào lúc những công nhân làm xong việc, họ đã đi về nhà rồi.
D. Những công nhân bỏ nhà đi vì họ đã làm xong công việc.
Trong trường hợp này chọn đáp án B vừa phù hợp nghĩa, vừa đúng về ngữ pháp. Sử dụng cụm từ “Having finished” là một phân từ hoàn thành, diễn tả 1 hành động xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác ở quá khứ. (mệnh đề đầy đủ là: After the workers had finished their work)
Đáp án C.
Câu đề dùng However để chỉ sự tương phản nên chọn C là phù hợp. Dùng cách nói nhượng bộ với liên từ Although để nối hai câu.
Các ý còn lại truyền đạt sai nghĩa câu gốc.
A. Mike chọn làm việc cho các chương trình tình nguyện ở Châu Phi bởi vì anh đã tốt nghiệp trường ĐH Melbourne với tấm bằng giỏi.
B. Nếu Mike đã tốt nghiệp trường ĐH Melbourne với tẩm bằng giỏi, anh sẽ làm việc cho các chương trình tình nguyện ở Châu Phi.
D. Việc Mike đã tốt nghiệp trường ĐHMelbourne với tấm bằng giỏi đã giúp anh rất nhiều với công việc tình nguyện ở Châu Phi.
FOR REVIEW |
Mệnh đề chỉ sự tương phản/ nhượng bộ: Although/ Though/ Even though/ Much as + S1 + V1, S2 + V2: Mặc dù = However + Adj/ Adv + S1 + V1, S2 + V2 = No matter how + Adj/ Adv + Si + Vi, S2 + V2 + S1 + V1, S2 + V2 = It doesn’t/ didn’t matter how + Adj/ Adv + S1 + V1, S2 + V2 |
Đáp án A
Câu đề bài: Tôi được yêu cầu làm việc cho IBM, nhưng tôi từ chối
Đáp án A – Chúng ta có: TURN DOWN: từ chối
Các đáp án khác đều sai nghĩa
B – Tôi từ chối đưa ra đề nghị làm việc cho IBM
C – IBM từ chối lời đề nghị của tôi làm việc
D – Tôi bị từ chổi bởi IBM trong công việc