K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 1 2019

Đáp án B

Giải thích: scatter (v) = rải rác

Dịch nghĩa: Khi bước vào nhà trẻ, tôi vấp vào những khối gỗ được rải rác trên khắp tấm thảm.

A. plunge (v) = giảm mạnh, đâm sâu

C. settle (v) = định cư, giải quyết, trầm tĩnh lại

D. toss (v) = ném đi, quăng đi

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

22 tháng 9 2018

Đáp án là C.

Catch a view of someone: bắt được ánh nhìn của ai => được ai chú ý đến

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

5 tháng 8 2019

Chọn D.

Đáp án D.

Ta có: take precedence over sth:  ưu tiên hơn cái gì

Dịch: Sự an toàn nên được ưu tiên hơn tất cả các vấn đề khác ở nơi làm việc.

2 tháng 2 2019

Đáp án là D. thousands of + N(s): hàng nghìn ....

13 tháng 6 2017

Đáp án là D. missions: nhiệm vụ

Dịch: Hội Chữ thập đỏ khắp nơi trên thế giới đã thực hiện nhiều nhiệm vụ.

Các từ còn lại: responsibility: trách nhiệm; job: công việc; work(s): ( các ) tác phẩm

23 tháng 8 2017

Đáp án là C. go off : nổ (súng, bom..)

Các từ còn lại: go up >< go down : đi lên >< đi xuống; go on: tiếp tục

1 tháng 2 2019

Chọn C.

Đáp án C.

Nhìn đằng sau dấu gạch ta có sth for sb. Từ đó ta nhớ đến cách dùng của động từ provide sth for sb hoặc provide sb with sth: cung cấp cái gì cho ai đó hoặc cung cấp cho ai với cái gì

Ngoài ra ta có: 

A. present sth to sb: đưa cái gì cho ai

B. assist sb with sth: giúp đỡ ai cái gì

D. offer sth to sb: trao cái gì cho ai

Dịch: UNICEF đem lại sự giúp đỡ và tiền bạc cho trẻ em bất hạnh trên toàn thế giới.

18 tháng 7 2019

Đáp án B.
Ta có: (to) originate from: bắt nguồn từ
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive) ta dùng cụm quá khứ phân từ (past participle phrase) để rút gọn mệnh đề. Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active) ta dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để rút gọn mệnh đề.
originate: không dùng ở thể bị động được nên ta dùng thể hiện tại phân từ (Ving) để rút gọn mệnh đề.
Dịch nghĩa: Ngày Valentine, bắt nguồn từ Rome, hiện đang được kỉ niệm trên toàn thế giới.