Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
D
“ tobe concerned with” – quan tâm về điều gì
ð Đáp án D
Tạm dịch: Tôi tin rằng anh ấy quan tâm đến tất cả những vấn đề mà vợ anh ấy đề cập.
Đáp án D
To be concerned with: quan tâm đến
E.g: They were concerned with how the other women had dressed.
Đáp án D (Tôi tin rằng anh ta quan tâm đến tất cả những vấn đề mà vợ anh ta đề cập.)
Đáp án B
Factor (n): nguyên tố
Ingredient (n): thành phần (để nấu ăn)
Substance (n): vật chất
Element (n): thành phần, nguyên tố
Dịch: Trước khi nấu ăn, Rose nên mua tất cả những thành phần cân thiết
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án C.
- rotten (adj): mục nát, thối rữa, hỏng (thực phẩm, đặc biệt là hoa quả).
Đáp án là D.
take measures: đưa ra giải pháp ....
Các từ khác không chọn được vì: make solutions: đưa ra giải pháp; do/make the steps: làm các bước; do/make changes: tạo sự thay đổi ...
Đáp án là D.
terms: khóa, học kỳ
Nghĩa các từ còn lại: view: tầm nhìn; position: vị trí; attitude: thái độ
Chọn D.
Đáp án D.
Ta có: take precedence over sth: ưu tiên hơn cái gì
Dịch: Sự an toàn nên được ưu tiên hơn tất cả các vấn đề khác ở nơi làm việc.