Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B
A. Change: thay đổi
B. Vary ( from st to st) thay đổi
C. Differ : khác
D. Fluctuate: dao động
Tạm dịch: Giá căn hộ thay đổi từ vài nghìn đến hàng triệu đô la.
Chọn B
Đáp án B
Change (v): thay đổi
Vary (v): thay đổi, khác nhau, dao động
Differ (v): khác nhau
Fluctuate (v): biến động (lên xuống/ tăng giảm)
Cấu trúc: vary from… to…: thay đổi/ biến động từ (mức)… tới (mức)…
Dịch: Giá các căn hộ cao cấp biến động từ mức vài nghìn tới mức hàng triệu đô-la.
Đáp án là D.
Have + Ved/ V3 => loại B
Lie – lied – lied : nói dối
Lie – lay – lain: nằm
Lay – laid – laid: đặt / để
Câu này dịch như sau: Những hòn đó đã nằm chôn vùi trong cát khoảng 1000 năm.
Đáp án B
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ - động từ
Giải thích: Tất cả các danh từ tập thể chỉ thời gian, tiền bạc, số đo, … khi được đề cập đến như một thể thống nhất thì đều được xem là một danh từ số ít. Do đó các động từ và đại từ theo sau chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít.
Tạm dịch: Năm ngàn đô la không phải là một khoản tiền lớn. Nó rất đáng để thử.
Chọn A
Despite + N/Ving = Inpite of + N/Ving = Although + S – V = mặc dù
Đáp án : B
Cần xác định:
_________ migrate long distances : là 1 cụm chủ ngữ
is well documented. : là vị ngữ
Không chọn A do mệnh đề sau “that” sai về cấu trúc ngữ pháp câu
Không chọn C do động từ chính của câu chia số ít “is well documented”
Không chọn D do không đúng cấu trúc câu
Chọn B => câu đúng ngữ pháp và chia thì số ít là hợp lý.
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ - động từ
Giải thích:
Each one + động từ số ít: mỗi cái, mỗi loại
“which” thay thế cho “types of butterflies” nên động từ số nhiều
Tạm dịch: Các nhà sinh vật học đã tìm ra hơn 1000 loại bướm ở trong rừng, mỗi loại có đặc tính riêng biệt
Chọn A
Đáp án đúng là B. Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ, thể hiện một quá trình. Thêm vào đó, vì chủ ngữ là danh từ chỉ vật, nên câu này chia ở thể bị động.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án là D. thousands of + N(s): hàng nghìn ....