Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Vì nH2O > nCO2 → ancol no, đơn chức
Gọi công thức của axit là CnH2nO2 và ancol là CmH2m+2O ( với n khác m)
Luôn có nancol = nH2O - nCO2= 0,1 mol
Có nO = 7 , 6 - 0 , 13 × 12 - 0 , 42 16 = 0,2 mol
→ naxit = 0 , 2 - 0 , 1 2 =0,05 mol
→ 0,1n + 0,05m = 0,3 → 2n + m = 6 → n= 1, m=2 hoặc n=m = 2 ( Loại)
Vậy ancol là CH3OH: 0,1 mol và axit là C3H7COOH: 0,05 mol
Thực hiện phản ứng este hóa hỗn hợp với H = 80%
→ meste = 0,8. 0,05. 102= 4,08 gam
Chọn đáp án A.
Giả thiết “chữ” → X gồm x mol ancol CmH2m+2O và y mol axit CmH2mO2.
Đốt 51,24 gam X + O2 → 2,31 mol CO2 + ? mol H2O.
→ Ta có: mx + my = 2,31 mol →mX = 14x2,31 +18x +32y = 51,24 → 18x +32y = 18,9.
« Chặn ra: 0,590625 < X + Y < 1,05. Thay lại m(x+y) = 2,31 → chặn ra: 2,2 < m < 3,91111.
→ Nghiệm nguyên m = 3 duy nhất thỏa mãn. Thay ngược lại giải x = 0,41 mol và y = 0,36 mol.
Phản ứng: C2H5COOH + C3H7OH → C2H5COOC3H7 + H2O → hiệu suất tính theo số mol axit.
→meste = 0,36x0,6xMeste = 25,056 gam
Đáp án A
► Đặt CT của ancol và axit lần lượt là CnH2n+2O và CnH2nO2 (n ≥ 2).
Đặt nancol = a; naxit = b ⇒ mX = a.(14n + 18) + b.(14n + 32) = 51,24(g) (*).
nCO2 = an + bn = 2,31 mol ||⇒ thế vào (*): 18a + 32b = 18,9.
⇒ 18,9 ÷ 32 < a + b < 18,9 ÷ 18 ⇒ 2,2 < n < 3,91 ⇒ n = 3.
► Giải hệ cho X gồm 0,41 mol C3H8O và 0,36 mol C3H6O2.
⇒ este là C2H5COOC3H7 || Do nancol > naxit ⇒ hiệu suất tính theo ancol.
⇒ m = 0,36 × 0,6 × 116 = 25,056(g)
Đáp án D
Xét phần 2:
C n C O 2 = n H 2 O = 0 , 5 ( m o l ) ; m e s t e = m C + m H + m O = 12 n C O 2 + 2 n H 2 O + 16 n O t r o n g e s t e ⇒ n O t r o n g e s t e = 0 , 2 ( m o l )
Vì este đơn chức =>neste = 0,1 (mol)
=>este có 5 nguyên tử C trong phân tử
=> công thức este là C5H10O2 (1)
Xét phần 1 ta có:
n a x i t = n a n c o l = 0 , 3 ( m o l ) ; n C O 2 = 0 , 9 ( m o l ) ⇒ C ¯ a x i t v à a n c o l = 3 ( 2 )
Từ (1) và (2) suy ra trong axit và ancol, 1 chất có 1 nguyên tử C, 1 chất có 4 nguyên tử C
Lại có: naxit < nancol.
Ta có thể biện luận như một số bài đã gặp ở chuyên đề đốt cháy hoặc chuyên đề anđehit từ đó tìm ra được số nguyên tử C của axit và ancol.
Ở bài này ta sẽ suy luận nhanh. Ta thấy naxit < nancol
⇒ C ¯ = 3 phải nghiêng về phía ancol hơn tức là ở gần số C của ancol hơn. Do đó ancol có 4 nguyên tử C và axit có 1 nguyên tử C.
Vậy axit là HCOOH.
Chọn đáp án C
nCO2 = 0,34 mol < nH2O = 0,5 mol
⇒ 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt ∑nancol = x; neste = y
⇒ nX = x + y = 0,2 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi:
⇒ nO/X = 0,26 mol = x + 4y
⇒ x = 0,18 mol; y = 0,02 mol.
Bảo toàn khối lượng:
mX = 14,96 +9 -0,46 × 32=9,24(g).
⇒ Thí nghiệm 2 dùng gấp 18,48 ÷ 9,24 = 2 lần thí nghiệm 1.
18,48(g) X chứa 0,36 mol hỗn hợp ancol và 0,04 mol este.
⇒ nNaOH phản ứng = 0,04 × 2 = 0,08 mol.
Bảo toàn khối lượng:
mY = 18,48 + 0,08 × 40 - 5,36 = 16,32(g)
nY = 0,36 + 0,04 × 2 = 0,44 mol.
Lại có: 2 ancol → 1 ete + 1 H2O
⇒ nH2O = 0,44 ÷ 2 = 0,22 mol.
Bảo toàn khối lượng:
m = 0,8 × (16,32 - 0,22 × 18) = 9,888(g)
Đáp án C
n O2 = 0,46 mol n CO2 = 0,34 mol
n H2O = 0,5 mol
Số C Trung bình = n CO2 : n X = 1,7 => có ancol là CH3OH và ancol đồng đẳng kế tiếp là C2H5OH
Bảo toàn nguyên tố oxy :
n ancol + 4 n Este + 2 n O2 = 2 nCO2 + n H2O = 1,18 mol
n ancol + n Este = n X = 0,2 mol
=> n Este = 0,02 mol và n ancol = 0,18 mol
Bảo toàn khối lượng : m X + m O2 = m CO2 + m H2O
=> m X = 9+ 14,96 – 0,46 . 32 = 9,24 g
=> m X ở phản ứng với NaOH gấp đôi lượng ở đốt cháy => n ancol = 0,18 . 2 = 0,36 mol
=> n este = 0,04 mol => n muối = 0,04 mol
=> M Muối = 5,36 : 0,04 = 134 => muối là (COONa)2
Theo PTHH : n ancol = n NaOH = 0,04 . 2 = 0,08 mol => m NaOH = 3,2 g
Bảo toàn khối lượng : m X + m NaOH = m muối + m ancol
=> m ancol = 16,32 g
Vì hiệu suất là 80 % => m ancol phản ứng = 16,32 . 80 : 100 = 13,056 g
Ʃnancol = 0,36 + 0,08 = 0,44 mol
n ancol pư = 0,44 . 80 : 100 = 0,352 mol
nH2O = 0,352 : 2 = 0,176 mol
m ancol = m ete + m H2O
mete = 13,056 –0,176 . 18 = 9,888 g
Đáp án C
Vì axit và ancol đều no, đơn chức, mạch hở nên khi đốt cháy hỗn hợp ta có:
n H 2 O - n C O 2 = n a n c o l = 0 , 1 ( m o l ) C ó m X = m C + m H + m O = 12 n C O 2 + 2 n H 2 O + 16 n O t r o n g X ⇒ n O t r o n g X = 0 , 32 ( m o l )
Ancol đơn chức
n O t r o n g a n c o l = n a n c o l = 0 , 1 ( m o l ) ⇒ n O t r o n g a x i t = 0 , 22 ( m o l ) ⇒ n a x i t = 0 , 11 ( m o l )
Gọi số C trong axit và ancol lần lượt là x,y
n O t r o n g a n c o l = n a n c o l = 0 , 1 ( m o l ) ⇒ n O t r o n g a x i t = 0 , 22 ( m o l ) ⇒ n a x i t = 0 , 11 ( m o l )
Ta dễ dàng suy ra: x = 4; y = 1
=> axit là C3H7COOH; ancol là CH3OH
V ậ y e s t e l à C 3 H 7 C O O C H 3 ; n e s t e = 80 % n a n c o l = 0 , 08 ( m o l ) m e s t e = m = 8 , 16 ( g )
Chú ý: Ở bài toán này, nhiều bạn có thể sẽ rơi vào sai lầm như sau:
Sau khi tính được naxit ta thấy ancol phản ứng hết ⇒ n H 2 O = 80 % n a n c o l = 0 , 08 ( m o l )
Sau đó bảo toàn khối lượng:
⇒ m e s t e = 12 , 88 - m H 2 O = 11 , 44 ( g ) H o ặ c n H 2 O = n a n c o l = 0 , 1 ( m o l ) ⇒ m e s t e = 80 % ( 12 , 88 - m H 2 O ) = 8 , 864 ( g )
Cả 2 cách làm trên đều sai vì công thức bảo toàn khối lượng là: m a x i t p h ả n ứ n g + m a n c o l p ả n ứ n g = m e s t e + m H 2 O mà ở đây axit và ancol không phản ứng vừa đủ với nhau. Nên ta không thể áp dụng bảo toàn khối lượng mà bắt buộc phải tìm công thức của axit và ancol từ đó tìm công thức của este.