K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 5 2017

Chọn đáp án C

nCO2 = 0,34 mol < nH2O = 0,5 mol 

⇒ 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.

Đặt ∑nancol = x; neste = y

⇒ nX = x + y = 0,2 mol. 

Bảo toàn nguyên tố Oxi:

⇒ nO/X = 0,26 mol = x + 4y

⇒  x = 0,18 mol; y = 0,02 mol.

Bảo toàn khối lượng: 

mX = 14,96 +9 -0,46 × 32=9,24(g).

⇒ Thí nghiệm 2 dùng gấp 18,48 ÷ 9,24 = 2 lần thí nghiệm 1.

18,48(g) X chứa 0,36 mol hỗn hợp ancol và 0,04 mol este.

⇒ nNaOH phản ứng = 0,04 × 2 = 0,08 mol. 

Bảo toàn khối lượng:

mY = 18,48 + 0,08 × 40 - 5,36 = 16,32(g) 

 nY = 0,36 + 0,04 × 2 = 0,44 mol.

Lại có: 2 ancol → 1 ete + 1 H2O

⇒ nH2O = 0,44 ÷ 2 = 0,22 mol.

 Bảo toàn khối lượng: 

m = 0,8 × (16,32 - 0,22 × 18) = 9,888(g)

27 tháng 10 2017

Đáp án C

n O2 = 0,46  mol   n CO2 =  0,34 mol

n H2O = 0,5 mol 

Số  C Trung bình  = n CO2 : n X = 1,7  => có ancol là CH3OH  và ancol đồng đẳng kế tiếp là C2H5OH

Bảo toàn nguyên tố oxy :

n ancol  + 4 n Este  + 2 n O2 = 2 nCO2 + n H2O = 1,18 mol

n ancol  + n Este  = n X = 0,2 mol

=> n Este = 0,02 mol   n ancol = 0,18 mol

Bảo toàn khối lượng : m X + m O2 = m CO2 + m H2O

=> m X = 9+ 14,96 – 0,46 . 32 = 9,24 g

=> m X  ở phản ứng với NaOH  gấp đôi lượng ở đốt cháy  => n ancol = 0,18 . 2 = 0,36 mol

=> n este  = 0,04 mol  => n muối = 0,04 mol

=> M Muối = 5,36 : 0,04 = 134   => muối là (COONa)2

Theo PTHH :  n ancol  = n NaOH = 0,04 . 2 = 0,08  mol  => m NaOH = 3,2 g

Bảo toàn khối lượng : m X + m NaOH = m muối  + m ancol

=> m ancol  = 16,32 g

Vì hiệu suất là 80 %  => m ancol phản ứng  = 16,32 . 80 : 100 = 13,056 g

Ʃnancol =  0,36 + 0,08 = 0,44 mol

n ancol pư = 0,44 . 80 : 100 = 0,352 mol

nH2O = 0,352 : 2 = 0,176 mol

m ancol = m ete  + m H2O

mete = 13,056 –0,176 . 18 = 9,888 g

20 tháng 4 2017

7 tháng 7 2019

Chọn C.

Hỗn hợp E gồm X (3x mol); Y (2x mol); Z (3x mol)

Dung dịch Y chứa R(COONa)2: 5x mol và NaOH dư: 0,13 – 10x mol

Khi nung T với CaO thu được 1 hidrocacbon đơn giản nhất là CH4 (0,015 mol) Þ R là –CH2

và phản ứng nung T tạo CH4 tính theo mol của muối thì: 0,13 – x = 0,03 Þ x = 0,01 mol (vì nếu tính theo mol của NaOH thì nmuối < nhiđrocacbon).

Dựa vào các đáp án nhận thấy các anol đều no đơn chức nên công thức của ancol là CnH2n + 2O (n > 0)

Gọi công thức của Z là CmH2m – 4O4 (m > 4)

Khi đốt cháy X thì: 0,045n + 0,04 + 0,03.(1,5m – 2,5) = 0,28 Þ n + m = 7

+ Với n = 1 và m = 6 Þ X là CH3OH và Z là CH3OOCCH2COOC2H5

Þ Y là CH2(COOH)2 (0,02 mol) Þ %mY = 28,03%

29 tháng 3 2019

Đáp án D

Hidrocacbon đơn giản nhất là CH4 (0,015 mol)

nNaOH bđ = 0,13 mol

Đặt 3x, 2x, 3x theo thứ tự số mol A, B, D

nancol = nA + 2nD = 9x và nmuối = nB + nD = 5x

Phản ứng vôi tôi xút : CH2(COONa)2 + 2NaOH -> CH4 + 2Na2CO3

(*) TH1 : Nếu NaOh hết => nNaOH = 0,03 mol và nmuối Na = 0,05 mol

Vậy 5x = 0,05 => x = 0,01 mol và nancol = 0,09 mol

Đốt X cũng như đốt axit và ancol tương ứng nên :

C3H4O4 + 2O2 -> 3CO2 + 2H2O

0,05   ->     0,1

CnH2n+2O + 1,5nO2 -> nCO2 + (n + 1)H2O

0,09    ->   0,135n

=> nO2 = 0,1 + 0,135n = 0,28 => n = 4/3 => CH3OH và C2H5OH

(*) TH2 : Nếu NaOH dư => nmuối Na = 0,015 mol = 5x

=> x = 0,003 mol

Đốt X cũng như đốt axit và ancol tương ứng nên :

C3H4O4 + 2O2 -> 3CO2 + 2H2O

0,015   ->     0,03

CnH2n+2O + 1,5nO2 -> nCO2 + (n + 1)H2O

0,027    ->   0,0405n

=> nO2 = 0,03 + 0,0405n = 0,28 => n = 6,17 => C6 và C7

21 tháng 4 2017

Đáp án C

Nhận thấy các đáp án đều là ancol no đơn chức mạch hở → A là ancol no đơn chức mạch hở (CnH2n+2O với n ≥ 1)

Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hidrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam → hidrocacbon là CH4: 0,015 mol

Vì B là axit 2 chức và D là este 2 chức → Y chứa muối NaOOC-CH2-COONa:

NaOOC-CH2-COONa + 2NaOH → CH4 + 2Na2CO3

TH1: nếu CH4 được tính theo NaOH→ chứng tỏ n NaOOC-CH2-COONa >0,015 mol

→ nNaOH (Y) = 2.0,015 = 0,03 mol → n NaOOC-CH2-COONa : 0 , 13 - 0 , 03 2  = 0,05 mol( thoả mãn đk)

→ nB = 0,02 mol và nD =nA = 0,03 mol

→ số mol cần dùng để đốt A là 0,03. 1,5n = 0,045n mol

Số mol O2 cần dùng để đốt B: HOOC-CH2-COOH là 2. 0,02 = 0,04 mol

Gọi công thức của D là CmH2m- 2O4 ( m ≥ 5)

Số mol O2 cần dùng để đốt D là 0,03. ( 1,5m - 2,5)

Ta có 0,045n + 0,04 + 0,03. ( 1,5m -2,5) = 0,28 → 0,045n + 0,045m =0,315 → n +m = 7

Vì n, m nguyên → n = 1, m = 6 → A có cấu tạo CH3OH và D có cấu tạo CH3OOC-CH2-COOC2H5

n = 2, m = 5 → A có cấu tạo C2H5OH và D có cấu tạo CH3OOC-CH2-COOCH3

11 tháng 4 2018

5 tháng 8 2019

Đáp án D

Hidrocacbon đơn giản nhất là CH4 (0,015 mol)

nNaOH bđ = 0,13 mol

Đặt 3x, 2x, 3x theo thứ tự số mol A, B, D

X + NaOH -> Sản phẩm gồm :

nancol = nA + 2nD = 9x

và nmuối = nB + nD = 5x

Phản ứng vôi tôi xút :

CH2(COONa)2 + 2NaOH -> CH4 + 2Na2CO3

(*) TH1 : Nếu NaOh hết

=> nNaOH = 0,03 mol và nmuối Na = 0,05 mol

Vậy 5x = 0,05

=> x = 0,01 mol và nancol = 0,09 mol

Đốt X cũng như đốt axit và ancol tương ứng nên :

=> nO2 = 0,1 + 0,135n = 0,28 => n = 4/3

=> CH3OH và C2H5OH

(*) TH2 : Nếu NaOH dư

=> nmuối Na = 0,015 mol = 5x

=> x = 0,003 mol

Đốt X cũng như đốt axit và ancol tương ứng nên :

=> nO2 = 0,03 + 0,0405n = 0,28

=> n = 6,17 => C6 và C7

13 tháng 2 2018

Chọn đáp án D

Do thủy phân thu được 2 ancol

⇒ D là este của axit 2 chức. 

Lại có thu được hidrocacbon đơn giản nhất là CH4.

⇒ Y chứa 1 muối là CH2(COONa)2 ⇒ B là CH2(COOH)2. 

► Quy X về CH3OH, CH2(COOH)2, CH2(COOCH3)2 và CH2.

CH2(COONa)2 + 2NaOH → CH4 + 2Na2CO3 ⇒ có 2 TH.

● TH1: CH4 tính theo muối

⇒ nmuối = nCH4 = 0,015 mol.

⇒ nCH2(COOH)2 = 0,006 mol;

nCH3OH = nCH2(COOCH3)2 = 0,009 mol.

⇒ nO2 = 1,5nCH3OH + 2nCH2(COOH)2 + 5nCH2(COOCH3)2 + 1,5nCH2

⇒ nCH2 = 0,1967... mol ⇒ lẻ ⇒ loại.

● TH2: CH4 tính theo NaOH ⇒ nCH2(COONa)2 = (0,13 - 0,015 × 2) ÷ 2 = 0,05 mol.

⇒ nCH3OH = nCH2(COOCH3)2 = 0,03 mol; nCH2(COOH)2 = 0,02 mol.

⇒ nCH2 = 0,03 mol ⇒ có 2 TH ghép CH2.

► Ghép 1 CH2 vào este ⇒ A là CH3OH và D là CH3OOCCH2COOC2H5.

► Ghép 1 CH2 vào ancol

⇒ A là C2H5OH và D là CH2(COOCH3)2

28 tháng 12 2018