Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
WHAT SUBJECTS DO YOU HAVE ?
NHANH LEN NHA
NEU AI THICH CAU HOI CUA MINH THI HAY KET BAN VOI MINH NHA
What subjects do uou have ?
( Bạn có môn học nào ? )
Trả lời :
I have math, enghlish , vietnamese and art
( Tôi có môn toán , anh văn , tiếng việt và mĩ thuật )
Chúc bạn học giỏi
Kb với mình nha
Hi ! my name is Dung , I'm ten years old . in the famliy have three people , father , mother , me . My father is a solder . My mother is a nurse . Me is a student and in class 4C
k nha
My name's Nhi.There are 6 people in my family:dad,mum,grandma,grandpa,sister and me.My dad is an accountant.He s playing tennis everyday.My mum is a banker.She s taking photo.My grandma is a housewife.She always help me do homework.My grandpa was a teacher.He s watching TV winh my dad.My sister and me are students.We all reading books.I love my family very much.
1. easier
2.the most interesting
3. the hottest
4. the most difficult
5. better
6. more exciting
7. the most intelligent
8. the oldest
9. more important
10. more expensive
11. the most famous
after a few days , the boy and his dad set off to the capital
Cách chia động từ quá khứ đơn
Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
- Ví du: watch – watched, turn – turned, want – wanted
Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
- Ví dụ: type – typed, smile – smiled, agree – agreed
Động từ tận cùng là “y”:
Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
- Ví dụ: play – played stay – stayed
Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
- Ví dụ: study – studied cry – cried
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
- Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped
Ngoại lệ: commit – committed travel – travelled prefer – preferred
Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
- Ví dụ: go – went get – got see – saw buy – bought.
V-ing là từ chỉ hoạt động tiếp diễn hoặc là có " now " cuối câu .
Thiếu thì thông cảm .
2. Peter and Mark play football every weekend.
1.Jack always watches TV