Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi \(n_X=a\left(mol\right)\)
\(4X+nO_2\underrightarrow{t^o}2X_2O_n\)
a \(\dfrac{a}{2}\)
Theo phương trình:
\(a=\dfrac{2\cdot22,95}{2X+16n}=\dfrac{12,15}{X}\)
\(\Rightarrow X=9n\)
Ta có bảng:
n | 1 | 2 | 3 |
X | 9 | 18 | 27 |
Vậy X là kim loại Al
TN1: Gọi CTHH của oxit là Y2On
\(n_Y=\dfrac{m}{M_Y}\left(mol\right)\)
=> \(n_{Y_2O_n}=\dfrac{m}{2.M_Y}\left(mol\right)\)
=> \(\dfrac{m}{2.M_Y}\left(2.M_Y+16n\right)=1,381m\)
=> \(M_Y=21n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 1 => L
Xét n = 2 => L
Xét n = 3 => L
Xét n = \(\dfrac{8}{3}\) => MY = 56 (Fe)
TN2:
\(m_{FeCl_2}=\dfrac{100.15,24}{100}=15,24\left(g\right)\)
=> \(n_{FeCl_2}=\dfrac{15,24}{127}=0,12\left(mol\right)\)
Bảo toàn Fe: nFe = 0,12 (mol)
=> m = mFe = 0,12.56 = 6,72 (g)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
=> nH2 = 0,12 (mol)
=> V = 0,12.22,4 = 2,688 (l)
nHCl = 0,24 (mol)
=> mHCl = 0,24.36,5 = 8,76 (g)
mdd HCl = 100 + 0,12.2 - 6,72 = 93,52 (g)
\(C\%_{ddHCl}=\dfrac{8,76}{93,52}.100\%=9,367\%\)
a)
2Mg + O2 --to--> 2MgO
2Zn + O2 --to--> 2ZnO
b)
Gọi số mol Mg, Zn là a, b (mol)
=> 24a + 65b = 23,3 (1)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
a-->0,5a------>a
2Zn + O2 --to--> 2ZnO
b-->0,5b------>b
=> 40a + 81b = 36,1 (2)
(1)(2) => a = 0,7 (mol); b = 0,1 (mol)
\(n_{O_2}=0,5a+0,5b=0,4\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
c)
mMg = 0,7.24 = 16,8 (g)
mZn = 0,1.65 = 6,5 (g)
Gọi số mol Al, Na trong a gam hỗn hợp là x, y (mol)
=> 27x + 23y = a (1)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
x---------------->0,5x
4Na + O2 --to--> 2Na2O
y---------------->0,5y
=> 102.0,5x + 62.0,5y = 1,64.a
=> 51x + 31y = 1,64a (2)
(1)(2) => 51x + 31y = 1,64(27x + 23y)
=> 6,72x = 6,72y
=> x = y
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{27x}{27x+23y}.100\%=54\%\\\%m_{Na}=\dfrac{23y}{27x+23y}.100\%=46\%\end{matrix}\right.\)
Theo ĐLBT KL, có: mKL + mO2 = m oxit
⇒ mO2 = 28,4 - 15,6 = 12,8 (g)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{12,8}{32}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
1. Đốt cháy 10,5g hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe trong oxi ta thu được 17,1g hỗn hợp oxit. Tính thể tích oxi cần dùng (đktc)
- Ta có: \(m_{kim-loai}+m_{O_2}=m_{hh-oxit}\)
=> \(m_{O_2}=m_{hh-oxit}-m_{KL}=17,1-10,5=6,6\left(g\right)\)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{6,6}{32}=0,20625\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,20625.22,4=4,62\left(l\right)\)
4. Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 5,53 gam KMnO4 . Hãy xác định kim loại R?
Giải:
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{5,53}{158}=0,035\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KMnO_4->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\) \(\left(1\right)\)
Theo PT (1) ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{0,035.1}{2}=0,0175\left(mol\right)\)
Gọi x là hóa trị của kim loại R
PTHH: \(4R+xO_2-t^o->2R_2O_x\)
Lượng oxi cần dùng để đốt hết kim loại R là:
\(n_{O_2\left(pư\right)}=80\%.0,0175=0,014\left(mol\right)\)
=> \(n_R=\dfrac{0,014.4}{x}=\dfrac{0,056}{x}\)
=> \(M_R=\dfrac{m_R}{n_R}=\dfrac{0,672}{\dfrac{0,056}{x}}=12x\)
Biện luận:
n | 1 | 2 | 3 |
\(M_R\) | 12 | 24 | 36 |
Loại | Nhận(Mg) | Loại |
Vậy R là kim loại Magie (Mg)
\(GọinlàhóatrịcủaX\\ PTHH:2X+nO_2-^{t^o}\rightarrow X_2O_n\\ Tacó:n_X=2n_{X_2O_n}\\ \Rightarrow\dfrac{12,15}{X}=2.\dfrac{22,95}{2X+16n}\\ Chạynghiệmn:\\ n=1\Rightarrow X=9\\ n=2\Rightarrow18\\ n=3\Rightarrow X=27\left(chọn-Al\right)\\ \Rightarrow ChọnD\)