K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 1 2021

Câu 1:

 

Sán lá gan

Giun đũa

Giun đất

Cấu tạo

+ Cơ thể hình lá, dẹp, dài 2 – 5cm, đối xứng 2 bên màu đỏ máu

+ Mắt, lông bơi tiêu giảm à thích nghi với đời sống kí sinh không di chuyển

+ Các giác bám phát triển à để bám vào vật chủ 

 

 Cơ thể hình sống, dài khoảng 25cm

+ Con đực: nhỏ, ngắn, đuôi cong

+ Con cái: to, dài

- Lớp vỏ cutin ngoài cơ thể giúp giun đũa chống dịch tiêu hóa của vật chủ

- Thành cơ thể có lớp biểu bì và cơ dọc phát triển

- Có khoang cơ thể chưa chính thức:

+ Ống tiêu hóa: miệng, ruột và hậu môn

+ Tuyến sinh dục: dài cuộc khúc

 

- Cơ thể dài, thuôn 2 đầu

- Cơ thể phân thành nhiều đốt, mỗi đốt có vòng tơ, cơ đối xứng 2 bên

- Đầu có miệng, đuôi có lỗ hậu môn, đai sinh dục có 3 đốt, lỗ sinh dục cái ở mặt bụng đai sinh dục, lỗ sinh dục đực dưới lỗ sinh dục cái

- Có khoang cơ thể chính thức

- Hệ tiêu hóa phân hóa rõ ràng

- Hệ tuần hoàn kín, máu màu đỏ

- Hệ thần kinh kiểu chuỗi hạch

 

Di chuyển

Cơ dọc, cơ vòng, cơ lưng bụng phát triển → có thể chun dãn, phồng dẹp cơ thể để chui rúc, luồn lách trong môi trường kí sinh

- Do cơ thể chỉ có lớp cơ dọc phát triển nên di chuyển hạn chế

- Cơ thể cong và duỗi ra giúp giun đũa chui rúc trong môi trường kí sinh

 

Giun đất di chuyển bằng cách bò trên mặt đất:

- Giun thu mình làm phồng đoạn đầu, thu đoạn đuôi

- Dùng toàn thân và vòng tơ làm chỗ dựa, vươn đầu về phía trước

- Thu mình làm phồng đoạn đầu, thu đoạn đuôi

→Nhờ sự chun dãn của cơ thể kết hợp các vòng tơ và tòan thân mà giun đất di chuyển được

 

Dinh dưỡng

- Cấu tạo cơ quan tiêu hóa:

   + Hầu cơ cơ khỏe

   + Ruột phân nhánh, chưa có hậu môn

- Kiểu dinh dưỡng: dị dưỡng : hút chất din dưỡng từ vật chủ 

 

- Thức ăn di chuyển một chiều từ miệng theo ống ruột thẳng tới hậu môn

- Hầu phát triển giúp hút chất dinh dưỡng vào nhanh và nhiều → Nhờ đặc điểm đầu nhọn và có khả năng di chuyển (cong, duỗi cơ thể), giun đũa chui được vào ống mật, gây tắc ống mật.

 

- Gun đất ăn vụn thực vật và mùn đất

- Sự tiêu hóa diễn ra trong hệ tiêu hóa, thức ăn hấp thụ qua thành ruột vào máu

 

Sinh sản

- Sán lá gan lưỡng tính

- Cơ quan sinh dục phát triển, gồm 2 bộ phận: Cơ quan sinh dục đực, cơ quan sinh dục cái và tuyến noãn hoàng có cấu tạo dạng ống phân nhánh và phát triển chằng chịt

 

- Giun đũa phân tính, cơ quan sinh dục dạng ống

+ Con đực: 1 ống

+ Con cái: 2 ống

- Thụ tinh trong, con cái đẻ nhiều trứng, lẫn vào phân người

 

- Giun đất lưỡng tính, khi sinh sản chúng ghép đôi bằng cách chập đầu vào nhau trao đổi tinh dịch

- Sau 2 – 3 ngày ghép đôi, đai sinh dục bong ra tuột về phía trước, nhận trứng va tinh dịch trên đường đi

- Khi tuột khỏi cơ thể, đai thắ hai đầu lại thành kén

- Trứng được thu tinh phát triển trong kén để thành giun non sau vài tuần 

 

 

5 tháng 1 2021

Câu 2:

Đặc điểm cấu tạo của trai sông:

a. Vỏ trai

- Vỏ trai gồm 2 mảnh được gắn với nhau nhờ dây chằng ở bản lề phía trong

- 2 cơ khép vỏ bám chắc vào mặt trong của vỏ, giúp điều chỉnh hoạt động đóng, mở vỏ

- Cấu tạo vỏ gồm 3 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi và lớp xà cừ óng ánh phía trong

b. Cơ thể trai

- Phần đầu của trai tiêu giảm do thích nghi lâu dài với lối sống ít hoạt động

- Cơ thể trai gồm:

  + Bên ngoài dưới lớp vỏ là áo trai, mặt trong áo trai tạo thành khoang áo là môi trường dinh dưỡng của trai, có ống hút và ống thoát nước.

  + Giữa là tấm mang

  + Trung tâm cơ thể: phía trong là thân trai, phía ngoài là chân trai hình lưỡi rìu

Ý nghĩa của cách dinh dưỡng của trai sông đối với môi trường nước

Trai dinh dưỡng theo kiểu hút nước để lọc lấy vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh, các động vật nhỏ khác, góp phần lọc sạch nước vì cơ thể trai giống như những máy lọc sống. Ở những nơi nước ô nhiễm, người ta ăn trai, sò hay bị ngộ độc vì khi lọc nước, nhiều chất độc còn tồn đọng trong cơ thể trai, sò. 

5 tháng 12 2021

a

29 tháng 10 2021

Câu 5: Vì sao mưa nhiều, giun đất lại chui lên mặt đất?

a. Hô hấp    b. Tiêu hóa    c. Lấy thức ăn    d. Tìm nhau giao phối

Câu 6: Đặc điểm của giun đất thích nghi với đời sống đời sống chui rúc trong đất ẩm

a. Hệ tuần hoàn kín    b. Cơ thể lưỡng tính   

c. Cơ thể phân đốt, có vòng tơ ở mỗi đố.            d. Hô hấp qua da

29 tháng 10 2021

5. A

6. C

15 tháng 12 2016

6. Do vỏ tôm có lớp kitin rất cứng và ko đàn hồi, ngấm thêm canxi nên ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần. Khi mới lột xác, lớp vỏ chưa kịp cứng lên, lúc này cơ thể tôm lớn lên một cách nhanh chóng.

15 tháng 12 2016

Đề thi cuối học kì I Môn Sinh Học lớp 7.

Câu 12.Giun đũa xâm nhập vào cơ thể qua đường nào?A. Đường ăn uốngB. Chui qua daC. Đường máuD. Đường hô hấpCâu 13.Giun đất thường sống ở đâu?A. Sống kí sinh trong cơ thể trâu bòB. Sống kí trong ruột non ngườiC. Sống trong đất ẩm: ở ruộng vườn, nương rẫy, đất rừng…D. Sống kí sinh trong ốcCâu 14.Vị trí lỗ sinh dục cái của giun đất làA. ở trên đai sinh dục 1 đốtB. ở mặt bụng đai sinh...
Đọc tiếp

Câu 12.

Giun đũa xâm nhập vào cơ thể qua đường nào?

A. Đường ăn uống

B. Chui qua da

C. Đường máu

D. Đường hô hấp

Câu 13.

Giun đất thường sống ở đâu?

A. Sống kí sinh trong cơ thể trâu bò

B. Sống kí trong ruột non người

C. Sống trong đất ẩm: ở ruộng vườn, nương rẫy, đất rừng…

D. Sống kí sinh trong ốc

Câu 14.

Vị trí lỗ sinh dục cái của giun đất là

A. ở trên đai sinh dục 1 đốt

B. ở mặt bụng đai sinh dục                                                

C. ở dưới đai sinh dục 1 đốt

D. ở phía đuôi

Câu 15.

Tác hại của giun rễ lúa là

A. kí sinh ở tá tràng làm người bệnh xanh xao, vàng vọt

B. kí sinh ở ruột già, làm trẻ còi cọc và ngứa ngáy về đêm

C. kí sinh ở trâu bò làm chúng gầy rạc và chậm lớn

D. kí sinh ở rễ lúa gây thối rễ,chết cây

Câu 16.

Tác hại của giun móc câu là

A. kí sinh ở tá tràng làm người bệnh xanh xao, vàng vọt

B. kí sinh ở ruột già, làm trẻ còi cọc và ngứa ngáy về đêm

C. kí sinh ở trâu, bò làm chúng gầy rạc và chậm lớn

D. kí sinh ở rễ lúa gây thối rễ,chết cây

Câu 17.

Lợi ích của rươi là

A. làm thức ăn cho cá và người

B. làm cho đất vườn, ruộng tơi xốp

C. làm sạch biển

D. kí sinh ở rễ lúa gây thối rễ,chết cây

 

 

Câu 18.

Lợi ích của giun đất là

A. làm cảnh

B. làm cho đất tơi, xốp

C. làm sạch môi trường nước

D. kí sinh ở rễ cây gây thối rễ,chết cây

Câu 19.

Một trong những cách để hạn chế sán lá gan ở trâu, bò là

A. không ăn gan trâu, bò

B. tiêu diệt côn trùng

C. không để trâu, bò mắc bệnh sinh sản

D. không để phân trâu, bò mắc bệnh gặp nước

Câu 20.

Cách phòng tránh giun móc câu là

A. đi giày, ủng và dùng đồ bảo hộ khi tiếp xúc ở nơi đất ô nhiễm    

B. tiêu diệt các các loài thân mềm

C. không ăn gan trâu, bò

D. không dùng đồ bảo hộ khi đi vào nơi đất bẩn            

Câu 21.

Ngành Thân mềm gồm các loài nào sau đây?

A. Giun đất, sâu, đỉa

B. Mực, bạch tuộc, ốc, trai sông

C. Giun đất, mực, bạch tuộc

D. Giun đất, giun đũa, giun kim

Câu 22.

Cấu tạo vỏ trai sông theo thứ tự từ ngoài vào trong gồm 3 lớp là

A. lớp xà cừ, lớp sừng, lớp đá vôi

B. lớp xà cừ, lớp đá vôi, lớp sừng

C. lớp sừng, lớp đá vôi, lớp xà cừ

D. lớp sừng, lớp xà cừ, lớp đá vôi

Câu 23.

Trai sông hô hấp bằng bộ phận nào?

A. Phổi

B. Mang

C. Hệ thống ống khí

D. Da

 

 

Câu 24.

Loài nào sau đây không thuộc ngành Thân mềm?

A. Ốc anh vũ

B. Bạch tuộc

C. Rươi

D. Sò

Câu 25.

 Mực tung hỏa mù để làm gì?

A. Làm sạch môi trường nước

B. Thải chất cặn bã trong cơ thể

C. Sinh sản

D. Tự vệ

Câu 26.

Vì sao người ăn hay bị ngộ độc khi ăn trai, sò ở vùng nước ô nhiễm?

A. Vì khi lọc nước, nhiều chất độc còn tồn đọng lại trong cơ thể trai, sò

B. Vì chất độc hại ngấm vào cơ thể trai, sò

C. Vì chế biến chưa sạch, chưa hợp vệ sinh

D. Vì người ăn bụng da yếu

Câu 27.

Ngành Thân mềm gồm các lớp nào sau đây?

1. Lớp giáp xác

2. Lớp sâu bọ

3. Lớp hình nhện

4. Lớp côn trùng

A. 1, 2, 3                        B. 2, 3, 4                        D. 3, 4, 1                         C. 1, 3, 4

Câu 28.

Lớp Sâu bọ gồm các loài nào sau đây?

A. Chuồn chuồn, bọ ngựa, tôm, bọ cạp

B. Châu chấu, bọ ngựa, ong, ruồi

C. Ghẹ, san hô, nhện, bề bề

D. Bọ cạp, nhện góa phụ đen, cái ghẻ, bọ chó

Câu 29.

Lớp Hình nhện gồm các loài nào sau đây?

A. Chuồn chuồn, bọ ngựa, tôm, bọ cạp

B. Châu chấu, bọ ngựa, ong, ruồi

C. Ghẹ, san hô, nhện, bề bề

D. Bọ cạp, nhện góa phụ đen, cái ghẻ, ve chó

 

 

Câu 30.

Lớp giáp xác gồm các loài nào sau đây?

A. Chuồn chuồn, bọ ngựa, tôm, bọ cạp

B. Tôm, cua biển, mọt ẩm, rận nước

C. Ghẹ, san hô, nhện, bề bề

D. Bọ cạp, nhện góa phụ đen, cái ghẻ, bọ chó

Câu 31.

 Ve chó thuộc lớp nào?

A. Lớp Sâu bọ

B. Lớp Hình nhện

C. Lớp Giáp xác

D. Lớp Côn trùng

Câu 32.

Thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện là

1. Chăng tơ phóng xạ

2. Chăng các vòng tơ

3. Chăng bộ khung lưới

4. Chờ mồi

A. 1, 2, 3, 4              B. 2, 3 ,4 5              C.  2, 1, 3, 4                D. 3, 1, 2, 4

Câu 33.

Châu chấu hô hấp bằng bộ phận nào?

A. Mang                                                               B. Phổi

C. Ống khí                                                            D. Qua da

Câu 34.

Tôm sông hô hấp bằng bộ phận nào?

A. Mang                                                               B. Phổi

C. Ống khí                                                            D. Qua da

Câu 35.

Đâu không phải  lợi ích của ong đối với con người?

A. Làm đồ trang trí, trang sức

B. Cung cấp mật

C. Thụ phấn cho thực vật

D. Làm thức ăn cho con người

Câu 36.

Tác hại của lớp Sâu bọ là

A. làm thực phẩm

B. truyền bệnh

C. làm thuốc chữa bệnh

D. thụ phấn cho thực vật

 

 

Câu 37.

Loài nào sau đây có thể chế biến thành món ăn cho con người?

A. Ve bò

B. San hô

C. Ve chó

D. Cua biển

Câu 38.

Loài nào sau đấy có thể góp phần phát triển ngành nông nghiệp?

A. Ong

B. Châu chấu

C. Ốc biêu vàng

D. Ve sầu

Câu 39.

Đâu không phải cách hạn chế sự phát triển của sâu bướm?

A. Trồng nhiều rau cải

B. Sử dụng các loài thiên địch của sâu bướm như chim, ong, bọ ngựa

C. Phun thuốc trừ sâu

D.Trồng rau xen kẽ với các loài cây xua đuổi côn trùng

 

Câu 40.

Cách hạn chế sự phát triển của châu chấu là

A. phun thuốc muỗi

B. trồng nhiều rau màu

C. sử dụng các loài thiên địch

D. vệ sinh nhà cửa sạch sẽ

Cảm ơn mọi người đã giúp em, cảm ơn mọi người ạ

2
19 tháng 12 2021

Câu 12.

Giun đũa xâm nhập vào cơ thể qua đường nào?

A. Đường ăn uống

B. Chui qua da

C. Đường máu

D. Đường hô hấp

Câu 13.

Giun đất thường sống ở đâu?

A. Sống kí sinh trong cơ thể trâu bò

B. Sống kí trong ruột non người

C. Sống trong đất ẩm: ở ruộng vườn, nương rẫy, đất rừng…

D. Sống kí sinh trong ốc

Câu 14.

Vị trí lỗ sinh dục cái của giun đất là

A. ở trên đai sinh dục 1 đốt

B. ở mặt bụng đai sinh dục                                                

C. ở dưới đai sinh dục 1 đốt

D. ở phía đuôi

Câu 15.

Tác hại của giun rễ lúa là

A. kí sinh ở tá tràng làm người bệnh xanh xao, vàng vọt

B. kí sinh ở ruột già, làm trẻ còi cọc và ngứa ngáy về đêm

C. kí sinh ở trâu bò làm chúng gầy rạc và chậm lớn

D. kí sinh ở rễ lúa gây thối rễ,chết cây

Câu 16.

Tác hại của giun móc câu là

A. kí sinh ở tá tràng làm người bệnh xanh xao, vàng vọt

B. kí sinh ở ruột già, làm trẻ còi cọc và ngứa ngáy về đêm

C. kí sinh ở trâu, bò làm chúng gầy rạc và chậm lớn

D. kí sinh ở rễ lúa gây thối rễ,chết cây

Câu 17.

Lợi ích của rươi là

A. làm thức ăn cho cá và người

B. làm cho đất vườn, ruộng tơi xốp

C. làm sạch biển

D. kí sinh ở rễ lúa gây thối rễ,chết cây

 

 

Câu 18.

Lợi ích của giun đất là

A. làm cảnh

B. làm cho đất tơi, xốp

C. làm sạch môi trường nước

D. kí sinh ở rễ cây gây thối rễ,chết cây

Câu 19.

Một trong những cách để hạn chế sán lá gan ở trâu, bò là

A. không ăn gan trâu, bò

B. tiêu diệt côn trùng

C. không để trâu, bò mắc bệnh sinh sản

D. không để phân trâu, bò mắc bệnh gặp nước

Câu 20.

Cách phòng tránh giun móc câu là

A. đi giày, ủng và dùng đồ bảo hộ khi tiếp xúc ở nơi đất ô nhiễm    

B. tiêu diệt các các loài thân mềm

C. không ăn gan trâu, bò

D. không dùng đồ bảo hộ khi đi vào nơi đất bẩn            

Câu 21.

Ngành Thân mềm gồm các loài nào sau đây?

A. Giun đất, sâu, đỉa

B. Mực, bạch tuộc, ốc, trai sông

C. Giun đất, mực, bạch tuộc

D. Giun đất, giun đũa, giun kim

Câu 22.

Cấu tạo vỏ trai sông theo thứ tự từ ngoài vào trong gồm 3 lớp là

A. lớp xà cừ, lớp sừng, lớp đá vôi

B. lớp xà cừ, lớp đá vôi, lớp sừng

C. lớp sừng, lớp đá vôi, lớp xà cừ

D. lớp sừng, lớp xà cừ, lớp đá vôi

Câu 23.

Trai sông hô hấp bằng bộ phận nào?

A. Phổi

B. Mang

C. Hệ thống ống khí

D. Da

 

 

Câu 24.

Loài nào sau đây không thuộc ngành Thân mềm?

A. Ốc anh vũ

B. Bạch tuộc

C. Rươi

D. Sò

Câu 25.

 Mực tung hỏa mù để làm gì?

A. Làm sạch môi trường nước

B. Thải chất cặn bã trong cơ thể

C. Sinh sản

D. Tự vệ

Câu 26.

Vì sao người ăn hay bị ngộ độc khi ăn trai, sò ở vùng nước ô nhiễm?

A. Vì khi lọc nước, nhiều chất độc còn tồn đọng lại trong cơ thể trai, sò

B. Vì chất độc hại ngấm vào cơ thể trai, sò

C. Vì chế biến chưa sạch, chưa hợp vệ sinh

D. Vì người ăn bụng da yếu

Câu 27.

Ngành Thân mềm gồm các lớp nào sau đây?

1. Lớp giáp xác

2. Lớp sâu bọ

3. Lớp hình nhện

4. Lớp côn trùng

A. 1, 2, 3                        B. 2, 3, 4                        D. 3, 4, 1                         C. 1, 3, 4

Câu 28.

Lớp Sâu bọ gồm các loài nào sau đây?

A. Chuồn chuồn, bọ ngựa, tôm, bọ cạp

B. Châu chấu, bọ ngựa, ong, ruồi

C. Ghẹ, san hô, nhện, bề bề

D. Bọ cạp, nhện góa phụ đen, cái ghẻ, bọ chó

Câu 29.

Lớp Hình nhện gồm các loài nào sau đây?

A. Chuồn chuồn, bọ ngựa, tôm, bọ cạp

B. Châu chấu, bọ ngựa, ong, ruồi

C. Ghẹ, san hô, nhện, bề bề

D. Bọ cạp, nhện góa phụ đen, cái ghẻ, ve chó

 

 

Câu 30.

Lớp giáp xác gồm các loài nào sau đây?

A. Chuồn chuồn, bọ ngựa, tôm, bọ cạp

B. Tôm, cua biển, mọt ẩm, rận nước

C. Ghẹ, san hô, nhện, bề bề

D. Bọ cạp, nhện góa phụ đen, cái ghẻ, bọ chó

Câu 31.

 Ve chó thuộc lớp nào?

A. Lớp Sâu bọ

B. Lớp Hình nhện

C. Lớp Giáp xác

D. Lớp Côn trùng

Câu 32.

Thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện là

1. Chăng tơ phóng xạ

2. Chăng các vòng tơ

3. Chăng bộ khung lưới

4. Chờ mồi

A. 1, 2, 3, 4              B. 2, 3 ,4 5              C.  2, 1, 3, 4                D. 3, 1, 2, 4

Câu 33.

Châu chấu hô hấp bằng bộ phận nào?

A. Mang                                                               B. Phổi

C. Ống khí                                                            D. Qua da

Câu 34.

Tôm sông hô hấp bằng bộ phận nào?

A. Mang                                                               B. Phổi

C. Ống khí                                                            D. Qua da

Câu 35.

Đâu không phải  lợi ích của ong đối với con người?

A. Làm đồ trang trí, trang sức

B. Cung cấp mật

C. Thụ phấn cho thực vật

D. Làm thức ăn cho con người

Câu 36.

Tác hại của lớp Sâu bọ là

A. làm thực phẩm

B. truyền bệnh

C. làm thuốc chữa bệnh

D. thụ phấn cho thực vật

 

 

Câu 37.

Loài nào sau đây có thể chế biến thành món ăn cho con người?

A. Ve bò

B. San hô

C. Ve chó

D. Cua biển

Câu 38.

Loài nào sau đấy có thể góp phần phát triển ngành nông nghiệp?

A. Ong

B. Châu chấu

C. Ốc biêu vàng

D. Ve sầu

Câu 39.

Đâu không phải cách hạn chế sự phát triển của sâu bướm?

A. Trồng nhiều rau cải

B. Sử dụng các loài thiên địch của sâu bướm như chim, ong, bọ ngựa

C. Phun thuốc trừ sâu

D.Trồng rau xen kẽ với các loài cây xua đuổi côn trùng

 

Câu 40.

Cách hạn chế sự phát triển của châu chấu là

A. phun thuốc muỗi

B. trồng nhiều rau màu

C. sử dụng các loài thiên địch

D. vệ sinh nhà cửa sạch sẽ

19 tháng 12 2021

12-A

13-C

14-A

15-D

16-A

17-A

18-C

19-D

20-A

chia nhỏ ra

13 tháng 11 2021

C

13 tháng 11 2021

C

25 tháng 12 2021

Câu 1: D

Câu 2: D

25 tháng 12 2021
Giun đỏ có vai trò nào trong các vai trò sau?

 

 

A. Làm thức ăn cho người.

B. Làm thức ăn cho động vật khác.

 

 

C. Làm đất trồng xốp, thoáng.

D. Có giá trị về mặt địa chất.

 

 

Lối sống của giun đất là

 

 

 

A. định cư.

B. cộng sinh.

C. kí sinh.

D. tự do, chui rúc.

Sau khi tham quan thiên nhiên, các em hãy trả lời các câu hỏi sau:1/ Các êm đã đến những địa điểm nào để quan sát? Hãy nhận xét về môi trường sống ở mỗi địa điểm quan sát. ( vùng đồng ruộng nước, vùng bãi lầy ven sông, vùng ven biển, vùng ao hồ. vùng rừng cây bụi ở quê em.....)2/ Những động vật mà em đã quan sát được là gì? Đặc điểm hình thái và cấu tạo cơ thể cho thấy động...
Đọc tiếp

Sau khi tham quan thiên nhiên, các em hãy trả lời các câu hỏi sau:

1/ Các êm đã đến những địa điểm nào để quan sát? Hãy nhận xét về môi trường sống ở mỗi địa điểm quan sát. ( vùng đồng ruộng nước, vùng bãi lầy ven sông, vùng ven biển, vùng ao hồ. vùng rừng cây bụi ở quê em.....)

2/ Những động vật mà em đã quan sát được là gì? Đặc điểm hình thái và cấu tạo cơ thể cho thấy động vật đó thích nghi với môi trường sống nào?( cơ quan di chuyển bằng vây hay cánh, hay bằng chi. Vì sao ở môi trường đó chúng lại có đặc điểm thích nghi như vậy? Hãy dùng kiến thức vật lí để phân biệt và so sánh sự khác nhau của môi trường nước, môi trường trên mặt đất và một số loài chuyên bay trên không. Gợi ý: Trái đất hình cầu, và có lực hút vạn vật vào tâm trái đất đó là trọng lực . sinh vật ở cạn, có mặt đất nâng đỡ tạo sự cân bằng lực, ( di chuyển bằng chủ yếu bằng chi, hô hấp bằng phổi hoặc hệ thống ống khí ở sâu bọ) ở nước có sức nâng của nước đó là lực đẩy Ácsimet ( di chuyển chủ yếu bằng vây, hô hấp chủ yếu bằng mang). Sinh vật bay trên không phải luôn thắng lực hút của trái đất, khác với sinh vật hoạt động trên mặt đất và sinh vật sống dưới nước,( cơ thể nhẹ, có cánh, diện tích cánh đủ rộng, năng lượng đủ lớn, có hệ thông hô hấp cung cấp một lượng ooxxxi lớn hơn các sinh vật sông trên mặt đất)

3/ Quan sát các hình thức dinh dưỡng của động vật. Cấu tạo cơ thể phù hợp với việc tìm mồi, dinh dưỡng

4/ Mối quan hệ hai mặt giữa động vật và thực vật. 

5/ Hiện tượng ngụy trang của động vật về hình dạng, cấu tạo, màu sắc hoặc tập tính như giả chết, co tròn, tiết độc, tiết mùi hôi...

6/ Hãy cho biết động vật nào có số lượng nhiều nhất ở nơi quan sát và động vật nào có số lượng ít nhất. Gải thích vì sao? 

0
6 tháng 1 2022

 giỏi bày giúp nghe thanks

 

6 tháng 1 2022

:))