Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Từ cần điền là một tính từ vì đứng sau mạo từ “the” và trước danh từ “birthmark - vết chàm”. Đáp án là B. abnormal: dị thường
Đáp án là D. Mạo từ “ the” đứng trước danh từ để chỉ là duy nhất. The skeleton of an insect: bộ khung xưorng của một loài côn trùng... => mỗi một loài côn trùng chỉ có 1 bộ xương
Đáp án là B. although + clause = In spite of / Despite + N : mặc dù.... ( chỉ sự nhượng bộ)Beacause + clause: bởi vì ..( chỉ lý do )
Câu này hỏi về nghĩa từ vựng. Đáp án là A. childhood (n): thời thơ ấu
Nghĩa các từ còn lại: childish = childlike (adj): ngây ngô, như trẻ con; childless (adj): không có con
Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp. How did you get here ?” - Bạn đến đây bằng gì ? => Câu hỏi về phương tiện vói “How”
Đáp án đúng là D. I came here by train. - Tớ đến đây bằng tàu.
Đáp án là D. cấu trúc: ... so + adv/adj + that + clause : quá ... đến nỗi mà....
Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp. You hit the nail on the head - Bạn đã đoán trúng.
Đáp án là C. You are totally right. - Bạn hoàn toàn có lý.
Đáp án là B. Đây là câu điều kiện loại II: If + S+ had + PII, S + would + have + PII.
Câu này hỏi về nghĩa từ vựng. Đáp án là D. overdose: quá liều
Nghĩa các từ còn lại: ovenveight: thừa cân ; overhear: nghe trộm; overdo: hành động quá trớn
Từ cần điền là một tính từ vì đứng sau mạo từ “the” và trước danh từ “birthmark - vết chàm”. Đáp án là B. abnormal: dị thường