Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là B. cấu trúc: have something V-ed/PII ( by someone ): nhờ ai hoặc thuê ai làm gi...
Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp, cấu trúc : Would you mind if + S + V-ed? - cấu trúc đề nghị, muốn hỏi ai đó có phiền khi mình làm gì hay không.
Đáp án là A. Not at all - Không, nó chẳng phiền tôi chút nào cả. => Chỉ sự đồng ý
Đáp án B
Giải thích: đáp án B: xem TV => ko làm bài tập
A. sai vì Henry không “busy fixing the television set” (bận sửa TV)
C. sai nghĩa (Henry có xem TV )
D. sai nghĩa (Henry làm bài tập về nhà trong lúc đang xem TV)
Dịch nghĩa: Henry đáng lẽ ra nên làm bài tập về nhà tối hôm qua, nhưng anh ấy lại xem TV.
Đáp án B
Giải thích: Câu gốc sử dụng thức giả định với động từ khuyết thiếu "should" để diễn tả hành động không xảy ra trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Henry đáng lẽ nên làm bài tập về nhà tối qua, nhưng cậu ấy xem tivi thay vào đó.
Phương án B. Henry watched TV last night instead of doing his homework = Henry đã xem tivi tối qua thay vì làm bài tập về nhà, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. Henry did not do his homework last night because he was busy with the television set. = Henry đã không làm bài tập về nhà tối qua bởi vì cậu ấy bận sửa cái tivi.
C. Henry did not watch TV last night because he had to do his homework. = Henry đã không xem tivi tối qua bởi vì cậu ấy phải làm bài tập về nhà.
D. Henry did his homework while watching TV. = Henry đã làm bài tập về nhà trong khi đang xem tivi.
Đáp án B
Giải thích: đáp án B: xem TV => ko làm bài tập
A sai vì Henry không “busy fixing the television set” (bận sửa TV)
C sai nghĩa (Henry có xem TV )
D sai nghĩa (Henry làm bài tập về nhà trong lúc đang xem TV)
Dịch nghĩa: Henry đáng lẽ ra nên làm bài tập về nhà tối hôm qua, nhưng anh ấy lại xem TV
Đáp án C
Câu gốc: Nếu tôi đã nhận ra điều bạn có ý định làm, tôi đã hỗ trợ bạn (câu điều kiện loại 3)
A. Thậm chí tôi nhận ra điều bạn muốn làm, tôi sẽ không hỗ trợ bạn
B. Để hỗ trợ bạn, điều cần thiết là tôi biết điều bạn điều bạn dự định làm
C. Tôi đã không hỗ trợ bạn vì tôi đã không có chút ý tưởng nào về kế hoạch của bạn. -> Sự thật trong quá khứ nên khi đổi sang câu điều kiện thì sẽ là điều kiện loại 3 (như câu gốc) đó là câu điều kiện không có thực ở quá khứ
D. Ngay khi tôi vừa hỗ trợ bạn thì tôi đã nhận ra điều bạn có ý định làm
Chọn đáp án A
Câu ban đầu: Nếu tôi đã không có quá nhiều việc phải làm thì tôi đã đi xem phim.
A. Bởi vì tôi đã phải làm quá nhiều việc nên tôi không thể đi xem phim.
B. Tôi đi xem phim khi tôi làm quá nhiều việc.
C. Nhiều việc không thể ngăn cản tôi đi xem phim.
D. Tôi chưa bao giờ đi xem phim nếu tôi có việc phải làm.
“If I hadn’t had so much work to do _________, I would have gone to the movies” - câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc trái với thực tế trong quá khứ
Đáp án B
Kiến thức câu điều kiện
Câu A sai cấu trúc câu điều kiện loại 2: S + V(quá khứ), S + would + V.inf
Câu C, D sai về nghĩa.
Tạm dịch: Nếu tôi không có quá nhiều việc để làm thì tôi sẽ đi xem phim.
= Bởi vì tôi có quá nhiều việc để làm nên tôi không thể đi xem phim.
Đáp án: B
Kiến thức: Câu điều kiện trong câu tường thuật
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 khi chuyển câu nói trực tiếp sang tường thuật không cần thay đổi về thì.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p
Cấu trúc câu tường thuật: S + said + that + S + V + …
Tạm dịch: “Nếu tôi không có quá nhiều việc phải làm, tôi sẽ đi xem phim.” Cậu bé nói.
A. Vì cậu bé không có nhiều việc phải làm, cậu ấy đã đi xem phim.
B. Cậu bé nói rằng nếu cậu ấy không có quá nhiều việc phải làm, cậu ấy sẽ đi xem phim.
C. Cậu bé giải thích lý do tại sao mình có quá nhiều việc phải làm đến nỗi không thể đi xem phim.
D. Cậu bé không muốn đi xem phim vì cậu ấy có quá nhiều việc phải làm.
Câu A, C, D sai về nghĩa.
Chọn B
Đáp án là B. Đây là câu điều kiện loại II: If + S+ had + PII, S + would + have + PII.