Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Tráng sĩ dùng roi đánh vào mông ngựa, giục nó phi nhanh hơn.
b) Bạn Lan đánh đàn rất giỏi.
c) Bố đang đánh bóng đôi giày.
a) Vậy là cu Tí bị mẹ đánh vì không nghe lời
b) Cậu ấy đánh trống nghe hay quá!
c)Chú bé kia đánh zầy bóng ghê
- Ở hiền gặp lành , ở ác gặp dữ
- Lợn thả , gà nhốt
#Châu's ngốc
1. Đặt câu với mỗi nghĩa dưới đây của từ đánh :
a) Làm đau bằng cách dùng tay hoặc dùng roi, gậy,.... đập vào thân người.
- Bố chẳng đánh tôi bao giờ.
b) Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm thanh.
- Chị tôi đánh đàn rất hay.
c) Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp bằng cách xát, xoa.
- Tôi thường đánh ấm chén giúp mẹ.
2. Ghi lại 1 thành ngữ, 1 tục ngữ chứa các thừ trái nghĩa :
- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
- Trước lạ , sau quen.
Bài 1
Chung lưng đấu cật: tựa vào nhau để đối phó hay lo liệu việc chung, góp sức để hoàn thành nhiệm vụ, mục đích
Đồng sức đồng lòng: chung sức chung lòng , toàn tâm toàn ýthực hiện 1 nhiệm vụ, 1 công việc
Kề vai sát cánh: luôn bên cạnh nhau , cùng nhau chiến đấu hay thực hiện 1 nhiệm vụ
Đồng cam cộng khổ: nhường nhịn , giúp đỡ chia sẻ với nhau những niềm vui hạnh phúc và những khó khăn vất vả
đồng nghĩa vs từ đẹp : xinh gái , dễ thương , xinh ,...
đồng nghĩa vs từ học tập : học hành , ...
đồng nghĩa vs từ to lớn : bao la , mênh mông , rộng lớn ,...
đặt câu :
Cô ấy rất dễ thương .
Mình nên học hành chăm chỉ .
Đất nước ta thật Bao la .
hok tốt
đẹp=dễ thương
to lớn=bự
học tập=học hành
bạn gái ấy rất xinh đẹp
con voi này rất bự
bạn ấy học hành rất chăm chỉ
a) xanh: có màu như màu của nước biển.
đó là nghĩa gốc
b) xanh: (quả cây) chưa chín (vỏ vẫn còn xanh, chưa chuyển sang màu vàng hoặc đỏ)
đó là nghĩa gốc.
c) xanh: (người,tuổi đời) còn trẻ.
d) từ trái nghĩa với từ xanh trong câu b) là đỏ
câu: quả đu đủ chín đỏ ở góc vường.
từ trái nghĩa với từ xanh ở câu d) là từ già.
Câu: Mái tóc ông ấy điểm vài sợi bạc, báo hiệu tuổi già đã tới.
KO CHẮC À NHA
Bài 1:
a) Từ đồng nghĩa
b) Từ nhiều nghĩa
c) Từ trái nghĩa
d) Từ đồng âm
Bài 2:
Khoanh đáp án A
Bài 1 :
a,Từ đồng nghĩa
b, Từ nhiều nghĩa
c, Từ trái nghĩa
d,Từ đồng âm
Bài 2 :
a, buồn, sầu
b,vui,mừng
c, nhiều,lắm
d, hiền ,lành
học tốt
a)Từ: bàn tay
- Nghĩa đen: Đôi bàn tay mẹ gầy guộc, chai sần, sạm màu vì phải chịu sương gió.
- Nghĩa bóng: (Thực sự không biết nữa. Nếu là “bàn” thôi thì được).
b) Từ: lòng
- Nghĩa đen: Cậu ấy vẫn sống mãi trong lòng tôi dù tôi biết cậu đã rời xa tôi mãi mãi.
-Nghĩa bóng: Sợi dây dài lòng thòng.
c) Từ: tim
- Nghĩa đen: Trái tim tôi đau nhói khi nghĩ về câu chuyện tan thương ấy.
-Nghĩa bóng: Ú tim là trò chơi yêu thích của bọn trẻ chúng tôi.
a.Đen:Bàn tay mẹ em rất ấm áp
Bóng:Mùa đông,cây bàng như một bàn tay gầy gò
Từ đồng nghĩa của:
mênh mông là bát ngát,bao la,mông mênh,minh mông
mập mạp là bậm bạp
mạnh khỏe là mạnh giỏi
vui tươi là tươi vui
hiền lành là hiền từ
Từ trái nghĩa của
mênh mông là chật hẹp
mập mạp là gầy gò
mạnh khỏe là ốm yếu
vui tươi là u sầu,u buồn
hiền lành là độc ác,hung dữ,dữ tợn
Đặt câu:
Đứa bé ấy nhìn thật hiền lành
mênh mông><chật hẹp
mập mạp ><gầy gò
mạnh khỏe ><yếu ớt
vui tươi><buồn chán
hiền lành><Đanh đá
1 a)
từ đồng nghĩa vs nhỏ bé là bé tí
từ đồng nghĩa vs đoàn kết là kết đoàn