Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ngon: cái bánh này rất ngon
nghĩa cái bánh này ăn rất ngon
ngon: cái bánh không ngon
nghĩa cáu bánh ăn không ngon
ngon: kẹo mút rất ngon
nghĩa cái kẹo mút ăn rất ngon
ko chắc chắn, đúng k nhé
a)cho:tặng
chết:mất
bố:ba
b)con chó:chó mực
con ngựa:ngựa ô
đôi mắt:đen láy
đặt câu với mỗi nhóm từ đồng nhgia tìm được ở câu a giúp mình với
Câu 1: Món này ăn rất ngon!
- Từ "ngon" có ý nghĩa: Đồ ăn, đồ uống gây được cảm giác thích thú, làm cho việc ăn uống không cảm thấy chán.
Câu 2: Thằng Nam đánh một giấc ngon lành bên gốc cây.
- Từ "ngon" có ý nghĩa: Giấc ngủ say và yên giấc, mang lại cảm giác khoan khoái.
Câu 3: Bài kiểm tra này tớ làm ngon!
- Từ "ngon" có ý nghĩa: (Phương ngữ, khẩu ngữ) tốt đẹp, dễ dàng, không có sự khó khăn, tạo cảm giác hài lòng.
*đây là ý kiến riêng của mik*
Câu 1: Ở quán ăn vặt, em được ăn một món chè rất ngon.
"ngon" có nghĩa là (thức ăn, thức uống) gây được cảm giác thích thú, làm cho ăn hoặc uống không thấy chán
Câu 2: Nhờ tiếng ru êm ả của mẹ, bé Nga đã ngủ một giấc ngon lành.
"ngon" có nghĩa là (ngủ) say và yên giấc, đem lại cảm giác khoan khoái
Câu 3: Ba em bảo lúc mẹ em mới cưới nhìn rất đẹp và ngon mắt.
"ngon" có nghĩa là đẹp mắt, gây được cảm giác thích thú, nhìn không biết chán
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
- Sỏi đá nghĩa là: đất xấu, bạc màu, thiên nhiên khắc nghiệt.
- Cơm nghĩa là: lương thực, cái ăn, cái phục vụ con người, thành quả lao động.
Cả 2 từ đều được dùng với nghĩa chuyển.
Câu
a) Mùa xuân (1) là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.(2)
b) Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng ở Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng “Nhân sinh thất thập cổ lai hi”, nghĩa là “Người thọ 70, xưa nay hiếm.” (...) khi người ta đã ngoài 70 xuân (3), thì tuổi càng cao, sức khỏe càng thấp.
Nghĩa của từ “xuân”
xuân (1) - Chỉ thời tiết. “Mùa xuân” là mùa đầu tiên trong bốn mùa.
xuân (2) Có nghĩa là tươi đẹp.
xuân (3) - Chỉ tuổi tác của con người.
Từ đồng nghĩa của:
mênh mông là bát ngát,bao la,mông mênh,minh mông
mập mạp là bậm bạp
mạnh khỏe là mạnh giỏi
vui tươi là tươi vui
hiền lành là hiền từ
Từ trái nghĩa của
mênh mông là chật hẹp
mập mạp là gầy gò
mạnh khỏe là ốm yếu
vui tươi là u sầu,u buồn
hiền lành là độc ác,hung dữ,dữ tợn
Đặt câu:
Đứa bé ấy nhìn thật hiền lành
mênh mông><chật hẹp
mập mạp ><gầy gò
mạnh khỏe ><yếu ớt
vui tươi><buồn chán
hiền lành><Đanh đá
a)Từ: bàn tay
- Nghĩa đen: Đôi bàn tay mẹ gầy guộc, chai sần, sạm màu vì phải chịu sương gió.
- Nghĩa bóng: (Thực sự không biết nữa. Nếu là “bàn” thôi thì được).
b) Từ: lòng
- Nghĩa đen: Cậu ấy vẫn sống mãi trong lòng tôi dù tôi biết cậu đã rời xa tôi mãi mãi.
-Nghĩa bóng: Sợi dây dài lòng thòng.
c) Từ: tim
- Nghĩa đen: Trái tim tôi đau nhói khi nghĩ về câu chuyện tan thương ấy.
-Nghĩa bóng: Ú tim là trò chơi yêu thích của bọn trẻ chúng tôi.
a.Đen:Bàn tay mẹ em rất ấm áp
Bóng:Mùa đông,cây bàng như một bàn tay gầy gò