Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O trên đường thẳng xy, điểm A thuộc tia Ox, điểm B thuộc tia Oy.
a) Viết tên các cặp tia đối nhau trên hình vẽ.
b) Viết tên các đoạn thẳng trên hình.
c) Giả sử AB = 7cm, AO = 3,4cm . Tính OB.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a)\) Tia đối nhau gốc \(A\) là: \(AO\)\(><\)\(Ax\),\(AB\)\(><\)\(Ax\),\(Ay\)\(><\)\(Ax\)
\(b) \)Tia gốc \(O \) trùng nhau là : \(OA≡Ox ; OB ≡ Oy\)
\(c) OB = AB + AO \)
\Rightarrow \(OB = 7+3,4 = 10,4 cm \)
a) Cặp tia đối nhau gốc A trên hình vẽ là tia OA và tia AO.
b) Độ dài đoạn thẳng OB có thể tính bằng cách sử dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông OAB:
OB² = OA² + AB²
OB² = 3² + 6²
OB² = 9 + 36
OB² = 45
OB = √45 ≈ 6.71 cm
c) Điểm O không phải là trung điểm của đoạn thẳng AB. Để chứng minh điều này, ta có thể tính độ dài của OA và OB:
OA = 3 cm
OB = 6.71 cm
Ta thấy OA ≠ OB, do đó O không là trung điểm của AB.
tick mik nha
a, Các cặp tia đối nhau chung gốc A lần lượt là:
Ax và AO; Ax và AB; Ax và AY
b, Vì OA và OB là hai tia đối nhau nên O nằm giữa A và B
⇒ OA + OB = AB
⇒ OB = AB - OA
Độ dài đoạn OB là: 6 - 3 = 3 (cm)
c, Vì O nằm giữa A và B mà OA = OB = 3 cm nên O là trrung điểm AB
a. Giao điểm của đoạn thẳng AB với đường thẳng ab là điểm O.
b. Các đoạn thẳng có trên hình vẽ là: OA, OB, AB.
c. Các tia đối nhau là: Tia Ox và tia Oy; tia Oa và tia Ob hoặc tia OA và tia OB.
Các tia trùng nhau là: Tia OA và tia Ox, tia Oy và tia OB.