Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Quite soon, the world is going to _________ energy resources.
A. come up against
B. keep up with
C. get into
D. run out of
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Get into: Vào, đi vào, lâm vào, mắc phải, nhiễm.
Run out of: cạn kiệt
Keep up with: bắt kịp, đuổi kịp
Come up against: đương đầu, gặp phải
“Khá sớm, thế giới sẽ _________ nguồn năng lượng”
Ta thấy, đáp án B có nghĩa thích hợp với nội dung câu
Đáp án B
Dịch: Nhanh thôi, thế giới sẽ cạn kiệt các nguồn tài nguyên tự nhiên.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Chọn A
Trong câu xuất hiện giới từ “since”, nên động từ chính trong câu phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành để chỉ hành động diễn ra liên tục từ quá khứ đến hiện tại.
Dịch câu: Rất nhiều nhà khoa học trên toàn thế giới đã làm rất nhiều thứ để chống lại bệnh AIDS kể từ năm 1980.
Đáp án là C. believe + that clause : tin rằng Nghĩa câu: Many people believe that natural resources will never be used up. (Nhiều người tin rằng các nguồn tự nhiên sẽ không bao giờ được sử dụng hết.)
Nghĩa các từ còn lại: view: xem, quan sát; consider: cân nhắc; regard: đánh giá.
Đáp án D.
In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù
Though/ As though + mệnh đề: mặc dù
But: nhưng, thường đứng giữa câu
Dịch nghĩa: Chúng ta lo ngại về vấn đề nguồn năng lượng nhưng chúng ta cũng phải nghĩ về môi trường của chúng ta.
B
Chỉ có đáp án B vừa đúng ngữ pháp và phù hợp với nghĩa của câu
Tạm dịch: Có một thực tế là điện là một dạng năng lượng hiệu quả nhất
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
come up against (v): đối đầu với keep up with (v): bắt kịp với
get into (v): đi vào run out of (v): hết, cạn kiệt
Tạm dịch: Khá sớm, thế giới sẽ cạn kiệt nguồn năng lượng.
Chọn D