Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
=> getting Be used to Ving/N : quen làm cái gì/ quen với cái gì.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án B
mean => means
Vì chủ ngữ một động từ ở dạng V-ing nên động từ được chia ở số ít => lỗi sai nằm ở động từ mean
Dịch: Đi làm đúng giờ đồng nghĩa với việc tôi phải thức dậy vào lúc 6.00
A
Chủ ngữ là “ she” thì động từ “ get” cần phải chia
=> Đáp án A. sửa thành “gets”
Đáp án là C.
“made” -> “done”
“research” (thí nghiệm) đi với động từ “do” chứ không phải “make”
Đáp án C.
Tạm dịch: Mãi cho đến Thế chiến thử II, hầu hết những nghiên cứu quan trọng về vật lý đều được tiến hành ở trường đại học, chỉ được hỗ trợ bởi quỹ của nhà trường. Đáp án C sai về cấu trúc:
Do/ conduct/ undertake research: tiến hành, làm nghiên cứu.
Ex: I'm still doing research for my thesis.
Tiếp theo là động từ cần được chia ở dạng bị động vì nghiên cứu phải “được” tiến hành, làm.
Do đó đáp án cần đửa sửa thành: been done/ conducted/ undertaken.
Đáp án C.
Tạm dịch: Mãi cho đến Thế chiến thứ II, hầu hết những nghiên cứu quan trọng về vật lý đều được tiến hành ở trường đại học, chỉ được hỗ trợ bởi quỹ của nhà trường.
Đáp án C sai về cấu trúc:
Do/ conduct/ undertake research: tiến hành, làm nghiên cứu.
Ex: I’m still doing research for my thesis.
Tiếp theo là động từ cần được chia ở dạng bị động vì nghiên cứu phải “được” tiến hành, làm.
Do đó đáp án cần được sửa thành: been done/ conducted/ undertaken.
Đáp án B
Get into: Vào, đi vào, lâm vào, mắc phải, nhiễm.
Run out of: cạn kiệt
Keep up with: bắt kịp, đuổi kịp
Come up against: đương đầu, gặp phải
“Khá sớm, thế giới sẽ _________ nguồn năng lượng”
Ta thấy, đáp án B có nghĩa thích hợp với nội dung câu