Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
Kiến thức: Cấu trúc sử dụng “let’s”
Giải thích:
Let’s + V: hãy làm gì
Sửa: to get up => get up
Tạm dịch: Hãy dậy sớm để đi bộ trước khi ăn sáng.
Đáp án: A
Đáp án : B
Have/take responsibility for N/Ving = Be responsible for + N/Ving = chịu trách nhiệm cho việc gì
Đáp án B
mean => means
Vì chủ ngữ một động từ ở dạng V-ing nên động từ được chia ở số ít => lỗi sai nằm ở động từ mean
Dịch: Đi làm đúng giờ đồng nghĩa với việc tôi phải thức dậy vào lúc 6.00
Kiến thức: Cấu trúc “enough”
Giải thích:
Cấu trúc: be + adj + enough + to do sth: đủ… để làm gì
Sửa: B. enough young => young enough
Tạm dịch: Em trai tôi đủ trẻ để nhận học bổng của chính phủ.
Chọn B
Chọn B
=> getting Be used to Ving/N : quen làm cái gì/ quen với cái gì.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án D
One => they
Vì khi chủ ngữ phía trước là everyone vế phía sau phải thay thế bằng đại từ “they” để thay thế.
Câu này dịch như sau: Sẽ tốt hơn nhiều nếu mọi người bị tính phí cho lượng rác thải mà họ thải ra
Chọn B
“has” -> “will have had”. Phía sau có trạng từ chỉ thời gian “by 2050” cho nên thì trong câu phải dùng là tương lai hoàn thành (diễn tả hành động xảy ra trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong tương lai)
A
Chủ ngữ là “ she” thì động từ “ get” cần phải chia
=> Đáp án A. sửa thành “gets”