K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 10 2019

                                 Câu đề bài: Thời tiết quá ảm đạm. Họ đã phải hủy chuyến dã ngoại ngay lập tức.

Đáp án B: Thời tiết ảm đạm đến mức mà họ phải hủy chuyến dã ngoại ngay lập tức.

Các đáp án còn lại:

A. Thời tiết quá ảm đạm mà buổi dã ngoại bị hủy ngay lập tức.

C. Chuyến dã ngoại sẽ bị hủy ngay lập tức vì thời tiết ảm đạm

D. Thời tiết đủ ảm đạm để họ hủy chuyến dã ngoại ngay lập tức.

—» Đảo ngữ với so/such: So + adj./Such + N +... + that.

Too + adj. + (for sb) to do something: quá như thế nào (để ai) làm gi;

Adj. + enough + (for sb) to do sth: đủ thế nào (để ai) làm gì.

28 tháng 1 2017

C

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Thời tiết rất ảm đạm. Họ phải hủy bỏ dã ngoại ngay lập tức.

A. Ta dùng cấu trúc "too...to..." (quá...để làm gì)

 B. Dã ngoại sẽ bị hủy ngay lập tức vì thời tiết ảm đạm.

C. Thời tiết ảm đạm đến mức họ phải huỷ dã ngoại ngay lập tức.

D. Thời tiết đủ ảm đạm cho họ để hủy dã ngoại ngay lập tức.

Đáp án:C

18 tháng 10 2017

Chọn B

Câu đề bài: Thời tiết quá ảm đạm. Họ đã phải hủy chuyến dã ngoại ngay lập tức.

Đáp án B: Thời tiết ảm đạm đến mức mà họ phải hủy chuyến dã ngoại ngay lập tức.

Các đáp án còn lại:

A. Thời tiết quá ảm đạm mà buổi dã ngoại bị hủy ngay lập tức.

C. Chuyến dã ngoại sẽ bị hủy ngay lập tức vì thời tiết ảm đạm

D. Thời tiết đủ ảm đạm để họ hủy chuyến dã ngoại ngay lập tức.

—» Đảo ngữ với so/such: So + adj./Such + N +... + that.

Too + adj. + (for sb) to do something: quá như thế nào (để ai) làm gi;

Adj. + enough + (for sb) to do sth: đủ thế nào (để ai) làm gì.

16 tháng 12 2017

ĐÁP ÁN B

Câu đề bài: Thời tiết quá ảm đạm. Họ đã phải hủy chuyến dã ngoại ngay lập tức.

Đáp án B: Thời tiết ảm đạm đến mức mà họ phải hủy chuyến dã ngoại ngay lập tức.

Các đáp án còn lại:

A. Thời tiết quá ảm đạm mà buổi dã ngoại bị hủy ngay lập tức.

C. Chuyến dã ngoại sẽ bị hủy ngay lập tức vì thời tiết ảm đạm

D. Thời tiết đủ ảm đạm để họ hủy chuyến dã ngoại ngay lập tức.

—» Đảo ngữ với so/such: So + adj./Such + N +... + that.

Too + adj. + (for sb) to do something: quá như thế nào (để ai) làm gi;

Adj. + enough + (for sb) to do sth: đủ thế nào (để ai) làm gì.

22 tháng 7 2019

Đáp án B

Tạm dịch: Nhu cầu quá lớn. Họ phải tái bản quyển sách ngay lập tức.

A.Họ yêu cầu rằng quyển sách nên được tái bản ngay lập tức.

B. Cấu trúc đảo ngữ : So + adj + noun + that S + V: quá...đến nỗi mà

Nhu cầu quá lớn đến nỗi mà họ phải tái bản quyển sách ngay lập tức.

C. Quyển sách sẽ được tái bản ngay lập tức bởi vì nhu cầu lớn.

D. Họ yêu cầu tái bản quyển sách ngay lập tức

14 tháng 1 2019

Đáp án B

The demand was so great. They had to reprint the book immediately.

nhu cầu rất lớn. Họ đã phải tái bản cuốn sách ngay lập tức.

= So great was the demand that they had to reprint the book immediately.

nhu cầu lớn đến mức họ đã phải tái bản cuốn sách ngay lập tức.

A. Họ yêu cầu cuốn sách phải tái bản ngay lập tức

C. Cuốn sách SẼ được tái bản ngay lập tức vì nhu cầu rất lớn

D. Họ muốn cuốn sách tái bản ngay lập tức

30 tháng 12 2018

Đáp án B

Thời tiết rất nóng. Họ tiếp tục chơi bóng.

= B. Mặc dù thời tiết rất nóng, nhưng họ vẫn tiếp tục chơi bóng.

Cấu trúc câu tương phải, đối lập: Although/Though + S V O, S V O. (Mặc dù…, nhưng…).

In spite of/Despite + N/V-ing, S V O.

Các đáp án còn lại sai cấu trúc ngữ pháp.

14 tháng 3 2019

Đáp án A

Ta có: AS/ SINCE/ BECAUSE + SV, SV: Vì

      = Because of/ Due to/ Thanks to/ On account of + N, SV

Đáp án A – Chúng tôi phải bắt taxi vì hành lí nặng

      Các đáp án khác đều k chính xác về cách viết lại câu

Đáp án B – SV + so that + S + can/ could + V : Chỉ mục đích

Đáp án C – Although SV, SV : Chỉ sự nhượng bộ

Đáp án D – Chúng tôi bắt taxi vì vậy chúng tôi có hành lý nặng (Sai nghĩa) 

15 tháng 8 2019

Đáp án D.

Câu gốc dùng cấu trúc:”People sat that… ”. Đáp án A, B và C sai về ngữ pháp. Vì câu gốc trong V1 (said) ở quá khứ đơn, V2 (had demolished) ở quá khứ hoàn thành nên khi chuyển sang dạng bị động V2 phải đổi thành “to have been demolished” dạng bị động cho phù hợp với chủ ngữ mới là “The building”.

Tạm dịch: Mọi người bảo là tòa nhà đã bị phá hủy.

28 tháng 4 2018

Đáp án D.

Câu gốc dùng cấu trúc: “People say that...”. Đáp án A, B và C sai về ngữ pháp.

Vì trong câu gốc V1 (said) ở quá khử đơn, V2 (had demolished) ờ quá khứ hoàn thành nên khi chuyển sang dạng bị động V2 phải đi thành “to have been demolished” dạng bị động cho phù hợp với chủ ngữ mới là “The building”.

Tạm dịch: Mọi người bảo là tòa nhà đã bị phá hủy.