chất hữa cơ X gồm một axit cacboxylicno , đơn chức , mạch hở và một ancol đơn chức mạch hở . đốt cháy hoàn toàn 21.7g X thu được 20.16 lít khí CO2 và 1809 H2O . thực hiện phản ứng ese hóa X với hiệu suất 60% thu được m gam este . tính m
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải
n C O 2 = 0 , 9 ( m o l ) ; n H 2 O = 1 , 05 ( m o l ) ⇒ ancol phải no, mạch hở
Vì X gồm axit no, đơn chức, mạch hở, khi đốt cháy thu được
⇒ n H 2 O - n C O 2 = 0 , 15 ( m o l )
Để tính được khối lượng este ta phải tính được số mol axit, ancol và công thức của axit, ancol. Trước tiên ta đi tìm số mol axit. Ta thấy ta đã biết axit đơn chức =>1 nguyên tử axit có 2 nguyên tử O => ta chỉ cần tính số mol O trong axit
Bảo toàn khối lượng ta có:
m X = m C + m H + m O t r o n g X ⇒ m O t r o n g X = 21 , 7 - 12 n C O 2 - 2 n H 2 O = 8 , 8 ( g ) ⇒ n O t r o n g X = 0 , 55 ( m o l ) L ạ i c ó : n O t r o n g a n c o l = 0 , 15 ( m o l ) ⇒ n O t r o n g a x i t = 0 , 4 ( m o l ) ⇒ n a x i t = 0 , 2 ( m o l )
Gọi số nguyên tử C trong phân tử axit, ancol lần lượt là x, y
⇒ n C O 2 = 0 , 2 x + 0 , 15 y = 0 , 9 ⇒ 4 x + 3 y = 18
Ta dễ dàng suy ra x = 3; y = 2
axit là C2H5COOH; ancol là C2H5OH este là C2H5COOC2H5
Ta thấy nancol < naxit phản ứng tính theo số mol ancol
⇒ n e s t e = 60 % n a n c o l = 0 , 09 ( m o l )
Vậy meste = 9,18(g)
Đáp án A.
Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X thu được 0,9 mol CO2 và 1,05 mol H2O.
Do số mol H2O > CO2 nên ancol là no.
Vậy axit là C2H5COOH còn ancol là C2H5OH.
Este tạo ra là C2H5COOC2H5 0,09 mol vậy m=9,18 gam
Đáp án : D
,nCO2 = 0,9 mol < nH2O = 1,05 mol
Vì axit no đơn chức => ancol đơ chức là ancol no
=> nancol = nH2O – nCO2 = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> nO2 = 1,15 mol
Bảo toàn O : 2naxit + nancol + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> naxit = 0,2 mol
Công thức của axit là CnH2nO2 và ancol là CmH2m+2O
=> mX = 0,2.(14n + 32) + 0,15.(14m + 18) = 21,7g
=> 4n + 3m = 18
=> n = 3 và m = 2 thỏa mãn
C2H5COOH + C2H5OH -> C2H5COOC2H5 + H2O
=> Hiệu suất tính theo ancol ( số mol ancol nhỏ hơn)
=> neste = nancol.60% = 0,09 mol
=> m = 9,18g
nancol = nH2O – nCO2 = 0,64 – 0,54 = 0,1
Bảo toàn khối lượng:
mX = mC + mH + mO → 12,88 = 0,54.12 + 0,64.2.1 + mO(X) → mO(X) = 5,12 g
nO(x) = 5,12/16 = 0,32 mol mol
nO(X) = nancol + 2naxit → 0,32 = 0,1 + 2naxit → naxit = 0,11 mol
Gọi x, y lần lượt là số nguyên tử C trong axit và ancol
0,11x + 0,1y = 0,54 → 11x + 10y = 54 → x = 4, y = 1
→ Công thức phân tử của axit và ancol lần lượt là: C3H7COOH và CH3OH
→ m = 0,1.102 = 10,2 gam
→ Đáp án A
Chọn đáp án D
gt → X gồm ancol và axit đơn, hở đều chứa 1 π C = C
Xét phần 1: m X = 10 , 8 ( g ) ; n C O 2 = 0 , 5 m o l ; n H 2 O = 0 , 4 m o l .
Ta có: n C O 2 – n H 2 O = ( k – 1 ) . n H C H C với k là độ bất bão hòa của HCHC.
Áp dụng: ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = n a x i t → n a x i t = 0 , 1 m o l . Bảo toàn khối lượng:
n O 2 = 22 + 7 , 2 – 10 , 8 ÷ 32 = 0 , 575 m o l . Bảo toàn nguyên tố Oxi:
n O / X = 0 , 5 × 2 + 0 , 4 – 0 , 575 × 2 = 0 , 25 m o l
→ n a n c o l = 0 , 25 – 0 , 1 × 2 = 0 , 05 m o l .
Đặt số C của ancol và axit lần lượt là m và n (m, n ≥ 3).
0,05m + 0,1n = 0,5. Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 4 và n = 3.
este là C2H3COOC4H7
→ n e s t e = 0 , 04 m o l .
Do n a n c o l < n a x i t
→ hiệu suất tính theo ancol.
H= 0,04 ÷ 0,05 × 100% = 80%
bạn ơi chỗ 1809 H2O có bị nhầm lẫn gì k?