Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
nCO2 = 0,13 mol ; nH2O = 0,15 mol
Vì nH2O > nCO2 => 2 ancol đều no.
Este hóa m gam X thì chỉ thu được este => số mol COOH = số mol OH
Gọi số mol axit đơn chức là a và axit 2 chức là b mol => nancol = a + 2b
=> nH2O – nCO2 = nancol – naxit. (p - 1)
=> 0,02 = a + 2b – (p - 1)(a + b) = 2a + 3b - p(a + b)
=> p < 3 và p > 1 để biểu thức dương
=> p = 2 => axit đơn chức có 1 liên kết C=C và axit 2 chức no
Và b = 0,02 mol
=> nancol = 0,04 + a => Khi phản ứng este hóa : nH2O = nancol = 0,04 + a mol
=> bảo toàn nguyên tố : nO(X) = 3a + 0,12 mol
=> mX = 0,13.12 + 0,15.2 + 16.(3a + 0,12) g
Bảo toàn khối lượng : mX = meste + mH2O
=> 1,86 + 16.(3a + 0,12) = 3,36 + 18.(0,04 + a)
=> a = 0,01 mol
=> nX = 0,01 + 0,02 + 0,05 = 0,08 mol
=> Số C trung bình = 1,625
=> ancol CH3OH.
Số H trung bình = 3,75 => axit 2 chức là (COOH)2
Gọi 2 chất : axit đơn chức CnH2n-2O2 và hỗn hợp ancol CmH2m+2O
,mX = 4,26g
Bảo toàn C : 0,01n + 0,05m = 0,13 – 0,04 = 0,09
=> n + 5m = 9 . mà m > 1 vì trong hỗn hợp ancol có CH3OH
=> n < 4. Mà axit có 1 liên kết C=C => axit là CH2=CHCOOH
=> %mCH2=CHCOOH = 16,90%
Định hướng tư duy giải
Bài toán này không nhiều chữ, dữ kiện cũng khá thoáng. Tuy nhiên, cũng là một bài toán khá hay. Cái hay và vẻ đẹp của nó là tính logic trong sự kín đáo. Nếu không có tư duy tinh tế sẽ khó mà giải quyết được bài toán này. Do đó, với bài toán này tôi xin phép được trình bày “hơi dài” mong các bạn cố gắng đọc hết.
Đầu tiên ta có: n CO 2 = 0 , 13 n H 2 O = 0 , 15
→ Ancol phải là no, đơn chức.
Thực hiện este hóa chỉ thu được este → nOH = nCOOH = a (mol).
→ BTKL 0 , 13 . 12 + 0 , 15 . 2 + 48 a = 3 , 36 + 18 a
=> a = 0,05 (mol).
Biện luận: Làm trội liên kết π
Gọi X
A : RCOOH : a B : HOOC - R ' - COOH : → a + 2 b = c C : ancol : c
Đương nhiên số liên kết π trong các axit phải không nhỏ hơn 2. Ta sẽ biện luận rằng nó cũng không thể vượt quá 2.
Vì nếu trong A, B có 3 liên kết π để số mol H2O > số mol CO2
→ ta phải có c > 2(a+b) (điều này là vô lý) → A, B có hai liên kết π.
Để tìm số mol các axit, tôi xin giới thiệu với các bạn kỹ thuật dồn biến N.A.P
(Tôi sẽ cho thêm các bạn vài CÂU để các bạn luyện tập kỹ thuật dồn biến này)
Ta có:
Ta đã biết số mol CO2 → Ta sẽ dồn H, O sao cho số mol CO2 = số mol H2O (ảo) mục đích để BTKL.
→ BTKL m X = 3 , 36 + 18 . 0 , 05 = 0 , 13 . 14 + 30 a + 62 b + 18 . 0 , 05
Biện luận: Làm trội số nguyên tử C.
+ Các bạn cần phải để ý tới n CO 2 = 0 , 13 mol → Nếu các ancol có nhiều hơn 2 nguyên tử C → Vô lý ngay.
+ Và
Nếu ta tăng thêm 1 nguyên tử C trong A hay B cũng sẽ làm số mol CO2 vô lý ngay
Đáp án B
Tổng quát : COOH + OH -> COO + H2O
Vì chỉ tạo este thuần chức => COOH phản ứng vừa đủ với OH
Gọi nCOOH = x = nOH = nCOO = nH2O
=> meste + mH2O = mC + mH + mO
=> 5,4 + 18x = 0,21.12 + 0,23.2 + 3x.16
=> x = 0,08 mol
Bảo toàn O : nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nO2 = 0,21 mol
=> mX = 6,84g
Do nH2O > nCO2 => 2 ancol no , đơn chức
Giả sử 2 axit đều có 2 pi
=> nH2O – nCO2 = nancol – naxit => naxit = 0,05 mol
Mà nCOOH = 0,08 => naxit 2 chức = 0,03 ; naxit đơn chức = 0,02
=> Số C trung bình = 1,6
Vì 2 axit có cùng số pi = 2 => axit đơn chức có ít nhất 3C
=> chứng tỏ ancol là CH3OH : x mol và C2H5OH : y mol
Số H trung bình = 3,7 => axit là HOOC-COOH
Axit đơn chức là CnH2n-2O2 : 0,02 mol (n > 2)
=> x + y = 0,08 = nancol
,nC = x + 2y + 0,02n + 0,03.2 = 0,21 => x + 2y + 0,02n = 0,15
=> y + 0,02n = 0,15 – 0,08 = 0,07
=> 0,02n < 0,07 => n < 3,5
=> n = 3 (TM) => x= 0,07 ; y = 0,01 mol
=>%mC2H5OH(X) = 6,73%
=>B
Đáp án : A
Có n H2O > n CO2 => 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp
Gọi CTPT của axit cacbonxylic đơn chức và axit cacboxylic 2 chức trong X lần lượt là
CnH2n+2-2kO2 và CmH2m+2-2kO4 (k ≥ 2)
Đốt cháy ancol no, đơn chức, mạch hở thì n ancol = n H2O – n CO2 .
Đặt n ancol = a
CnH2n+2-2kO2 → n CO2 + (n+1 – k )H2O
x xn x (n+1 – k )
CmH2m+2-2kO4 → m CO2 + (m+1 – k )H2O
Y ym y (m+1 – k )
Vậy n H2O – n CO2 = a + (1 – k )(x+y) = 0,24 – 0,21 = 0,03 (1)
Mặt khác, este hóa hoàn toàn hh X thì được hỗn hợp chỉ chứa este và nước
=> ∑ n OH = ∑ n COOH
Hay a = x + 2y <=> a – x – 2y = 0 (2)
Do k ≥ 2
Với k = 3 , (1) <=> a – 2x – 2y = 0,03
Có a – 2x – 2y < a – x – 2y <=> 0,03 < 0 (vô lý)
=> k = 2 => (1) <=> a – x – y = 0,03
Mặt khác, m hh = m este + m H2O = m C + m H + m O
<=> 5,4 + 18a = 0,21. 12 + 0,24. 2 + 16a + 32x + 64y
<=> - 2a + 32x + 64y = 2,4 (3)
Từ (1)(2)(3) => a = 0,08; x = 0,02 ; y = 0,03
n hh = 0,08 + 0,02 + 0,03 = 0,13 mol
=> Số ng. tử C trung bình = 0,21: 0,13 = 21/13
Số ng. tử H trung bình = 0,24. 2 : 0,13 = 3,63
Các hợp chất trong X đều chứa số H chẵn => Có 1 hợp chất chứa 2 nguyên tử H
=> đó là HOOC – COOH (C2H4O2); n C2H4O2 = 0,03 mol
m hh = 5,4 + 18. 0,08 = 6,84 gam
=> m ancol + m axit đơn chức = 6,84 – 0,03. 90 = 4,14 gam
Vì số ng tử C trung bình = 21/13 => hh X chứa 1 chất có số nguyên tử C = 1
=> Đó là CH3OH => ancol còn lại là C2H6O
Axit đơn chức chứa 1 lk π trên mạch C, thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic
=> 0,08. M ¯ ancol + 0,02. Maxit = 4,14
32 < M ¯ ancol < 46
Đáp án B
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng đốt cháy ta có:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố oxi:
nO trong ancol + nO trong axit + nO trong O2
= nO trong CO2 + nO trong H2O
=> nO trong axit = 2.0,3 + 0,4 - 0,1 - 0,8 = 0,1 mol
=> naxit= 0,05 mol
Gọi m, n lần lượt là số ntử C của ancol, axit m ≠ n
=> 0,1m + 0,05n = 0,3
=> m =1, n=4
=> CTPT: CH3OH, C3H7COOH
=> CT este C3H7COOCH3
=> phản ứng este hóa, ancol dư 0,05 mol, axit hết
=> meste lí thuyết = 005.102 = 5,1 g
=> meste thực tế = 5,1.80% = 4,08g
Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X thu được 0,9 mol CO2 và 1,05 mol H2O.
Do số mol H2O > CO2 nên ancol là no.
Vậy axit là C2H5COOH còn ancol là C2H5OH.
Este tạo ra là C2H5COOC2H5 0,09 mol vậy m=9,18 gam
Đáp án : D
,nCO2 = 0,9 mol < nH2O = 1,05 mol
Vì axit no đơn chức => ancol đơ chức là ancol no
=> nancol = nH2O – nCO2 = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> nO2 = 1,15 mol
Bảo toàn O : 2naxit + nancol + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> naxit = 0,2 mol
Công thức của axit là CnH2nO2 và ancol là CmH2m+2O
=> mX = 0,2.(14n + 32) + 0,15.(14m + 18) = 21,7g
=> 4n + 3m = 18
=> n = 3 và m = 2 thỏa mãn
C2H5COOH + C2H5OH -> C2H5COOC2H5 + H2O
=> Hiệu suất tính theo ancol ( số mol ancol nhỏ hơn)
=> neste = nancol.60% = 0,09 mol
=> m = 9,18g
Chọn đáp án D
7,6(g) X + ?O2 → 0,3 mol CO2 + 0,4 mol H2O. Bảo toàn khối lượng:
||⇒ mO2 = 0,3 × 44 + 0,4 × 18 - 7,6 = 12,8(g) ⇒ nO2 = 0,4 mol. Bảo toàn nguyên tố Oxi:
nO/X = 0,3 × 2 + 0,4 – 0,4 × 2 = 0,2 mol. Do nCO2 < nH2O ⇒ ancol no, đơn chức, mạch hở.
Ta có: nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).
► Áp dụng: nancol = ∑nH2O - ∑nCO2 = 0,1 mol ⇒ naxit = (0,2 - 0,1) ÷ 2 = 0,05 mol.
Đặt số C của axit và ancol là a và b ⇒ 0,1a + 0,05b = 0,3 → a ≠ b a , b ≥ 1 a = 1 và b = 4
⇒ X gồm HCOOH và C4H9OH. Do naxit < nancol ⇒ hiệu suất tính theo axit.
► Este là HCOOC4H9 với số mol 0,04 ⇒ m = 0,04 × 102 = 4,08(g) ⇒ chọn D
Chọn đáp án D
gt → X gồm ancol và axit đơn, hở đều chứa 1 π C = C
Xét phần 1: m X = 10 , 8 ( g ) ; n C O 2 = 0 , 5 m o l ; n H 2 O = 0 , 4 m o l .
Ta có: n C O 2 – n H 2 O = ( k – 1 ) . n H C H C với k là độ bất bão hòa của HCHC.
Áp dụng: ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = n a x i t → n a x i t = 0 , 1 m o l . Bảo toàn khối lượng:
n O 2 = 22 + 7 , 2 – 10 , 8 ÷ 32 = 0 , 575 m o l . Bảo toàn nguyên tố Oxi:
n O / X = 0 , 5 × 2 + 0 , 4 – 0 , 575 × 2 = 0 , 25 m o l
→ n a n c o l = 0 , 25 – 0 , 1 × 2 = 0 , 05 m o l .
Đặt số C của ancol và axit lần lượt là m và n (m, n ≥ 3).
0,05m + 0,1n = 0,5. Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 4 và n = 3.
este là C2H3COOC4H7
→ n e s t e = 0 , 04 m o l .
Do n a n c o l < n a x i t
→ hiệu suất tính theo ancol.
H= 0,04 ÷ 0,05 × 100% = 80%