Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tìm Chủ ngữ-Vị ngữ trong các câu sau
Trong vùng biển Trường Sa, tàu Phương Đông của chúng tôi buông neo. Một số chiến sĩ thả câu. Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo.
Từ in đậm là Trạng ngữ, Từ gạch chân là Chủ ngữ , còn lại là vị ngữ
. Tìm Danh từ, Động từ, Tính từ trong các từ in đậm trong đoạn thơ sau:
Sân khấu ở trên không
Giữa vòm trời lá biếc
Trên cành những nhạc công
Cùng thổi kèn náo nhiệt.
DT: Sân khấu,nhạc công,vòm trời
ĐT:thổi kèn
TT:náo nhiệt,lá biếc
HT
Tìm Chủ ngữ-Vị ngữ trong các câu sau
Trong vùng biển Trường Sa, tàu Phương Đông của chúng tôi buông neo. Một số chiến sĩ thả câu. Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo.
Từ in đậm là Trạng ngữ, Từ gạch chân là Chủ ngữ , còn lại là vị ngữ
. Tìm Danh từ, Động từ, Tính từ trong các từ in đậm trong đoạn thơ sau:
Sân khấu ở trên không
Giữa vòm trời lá biếc
Trên cành những nhạc công
Cùng thổi kèn náo nhiệt.
DT: Sân khấu,nhạc công,vòm trời
ĐT:thổi kèn
TT:náo nhiệt,lá biếc
HT
a, Con đường và em là danh từ
đi, bầu bạn là động từ
gần gũi, thân thiết là tính từ
b, em, mẹ, đồng là danh từ
sáng sớm, tinh mơ là tính từ
đi thăm là động từ
c, mảnh mây, bầu trời là danh từ
đen,kín là tính từ
kéo đến, che là động từ
mình ko chắc đâu vì mình học lớp 7 rùi nha
Câu 1. Đọc đoạn văn sau:
Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. Ông Ba trầm ngâm. Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.
Theo TRẦN MỊCH
Chú thích và giải nghĩa:
Thần Thổ Địa (Thổ Công): vị thần coi giữ đất đai ở một khu vực (theo quan niệm dân gian); người thông thạo mọi việc trong vùng.
Giải câu 2 (Trang 29 SGK tiếng việt 4 tập 2)
Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn.
Trả lời:
Đó là các câu:
– Về đêm, cảnh vật thật im lìm.
– Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều.
– Ông Ba trầm ngâm.
– Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi.
– Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.
Giải câu 3 (Trang 29 SGK tiếng việt 4 tập 2)
Xác định chủ ngữ, vị ngữ của những câu vừa tìm được.
Trả lời:
Các câu trên có chủ ngữ và vị ngữ như sau:
Chủ ngữ | Vị ngữ |
Cảnh vật | thật im lìm. |
Sông | thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. |
Ông Ba | trầm ngâm. |
Ông Sáu | rất sôi nổi. |
Ồng | hệt như Thần Thổ Địa của vùng này. |
Giải câu 4 (Trang 29 SGK tiếng việt 4 tập 2)
Vị ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì? Chúng do những từ ngữ như thế nào tạo thành?
Trả lời:
– Vị ngữ trong các câu trên biểu thị đặc điểm, trạng thái hoặc tính chất của sự vật được nói đến ở chủ ngữ.
– Các vị ngữ trên được tạo thành bởi các tính từ, động từ hoặc cụm tính từ.
II. Luyện tập
Giải câu 1 – Luyện tập (Trang 30 SGK tiếng việt 4 tập 2)
Đọc và trả lời câu hỏi:
Cánh đại bàng rất khỏe. Mỏ đại bàng dài và rất cứng. Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. Đại bàng rất ít bay. Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.
Theo THIÊN LƯƠNG
a) Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn.
b) Xác định vị ngữ của các câu trên.
c) Vị ngữ của các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành?
Trả lời:
a) Đó là các câu:
– Cánh đại bàng rất khỏe.
– Mỏ đại bàng dài và rất cứng.
– Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu.
– Đại bàng rất ít bay.
– Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.
b) Vị ngữ của các câu trên là:
– rất khỏe
– dài và rất cứng
– giống như cái móc hàng của cần cẩu – rất ít bay
– giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.
c) Vị ngữ của các câu trên do các tính từ, các cụm tính từ, cụm động từ tạo thành.
Giải câu 2 – Luyện tập (Trang 30 SGK tiếng việt 4 tập 2)
Đặt 3 câu kể Ai thế nào?, mỗi câu tả một cây hoa mà em yêu thích.
Trả lời:
– Hoa hồng luôn rực rỡ.
– Hoa giấy rất giản dị, hồn nhiên.
– Hoa sen thì tinh khiết và thơm ngát.
-Danh từ: Vân,khuôn mặt,mái tóc,đôi mắt ông.
-Động từ: Quên,lo lắng.
-Tính từ: Hiền từ,bạc, thân yêu.
Dạo này,chiều chiều,gió thổi rất to
DT ĐT TT
Chú thích:
DT:Danh từ
ĐT:Động từ
TT:Tính từ
HT