Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
gt ⇒ X không thể là HCOOH. || Quy E về CH3COOH, (CH3COO)2C2H4, CH2 và H2.
với số mol là x, y, z và t || mE = 60x + 146y + 14z + 2t = 13,12(g); nO2 = 2x + 6,5y + 1,5z + 0,5t = 0,5 mol.
nKOH = x + 2y = 0,2 mol || nE/nπ= (x+y)/−t = 0,36/0,1
⇒ giải hệ có: x = 0,16 mol; y = 0,02 mol; z = 0,05 mol; t = – 0,05 mol.
|| Muối gồm 0,2 mol CH3COOK; 0,05 mol CH2 và – 0,05 mol H2. Ghép CH2 và H2 kết hợp điều kiện ≤ 2π.
⇒ A là CH3COOK (0,15 mol) và B là CH2=CHCOOK (0,05 mol) ⇒ a : b = 2,672
Chọn đáp án A
gt ⇒ X không thể là HCOOH. ||► Quy E về CH3COOH, (CH3COO)3C3H5, CH2 và H2.
với số mol là x, y, z và t || mE = 60x + 218y + 14z + 2t = 13,36(g); nO2 = 2x + 9,5y + 1,5z + 0,5t = 0,52 mol.
nNaOH = x + 3y = 0,2 mol || n E n π = x + y - t = 0 , 32 0 , 1 ||⇒ giải hệ có: x = 0,14 mol; y = 0,02 mol; z = 0,05 mol; t = – 0,05 mol.
||► Muối gồm 0,2 mol CH3COONa; 0,05 mol CH2 và – 0,05 mol H2. Ghép CH2 và H2 kết hợp điều kiện ≤ 2π.
Đáp án C
Hỗn hợp T là hai axit cacboxylic đơn chức → R1COOH,R2COOH
Z là este được tạo bởi T và etylen glicol → este 2 chức → R1OOC−CH2−CH2−COOR2
- Quá trình 1:
Gọi a, b, c lần lượt là mol của 2 axit trong T, Z.
+ Ta có:
- Quá trình 2: Khi cho E tác dụng với dung dịch Br2, nhận thấy
Trong A chỉ có 1 chất tham gia phản ứng cộng Br2 khi đó Z được tạo bởi A cũng có phản ứng cộng Br2.
+ Gọi X là axit có 2 liên kết: a mol
+ Gọi Y là axit có chứa 1 liên kết: b mol
→ Z là este của axit X, Y → có chứa 3 liên kết: c mol
+ Ta có hệ sau:
Bảo toàn C: n.0,03 + m.0,13 + 0,02. (n+m+2) =0,49
(với n,m là số C của X, Y với n ≥ 3 và m ≥ 2).
+ Xét n = 3 suy ra n = 2. Từ đó Z gồm
+ Nếu n > 3 thì m < 2: không thỏa mãn
Chọn C.
Xét phản ứng đốt cháy: → B T K L n C O 2 = 0 , 57 m o l
Gọi
nên Z là (COOH)2
Khi cho 0,3 mol E tác dụng với KOH thì có 0,135 mol ancol (do X, Y không phản ứng và Z thuỷ phân)
Þ mb.tăng = m a n c o l - m H 2 = 8 , 535 g a m
Chọn C.
Gọi a, b, c lần lượt là số mol của (X, Y), Z, T.
+ Xử lí ancol T: m= 8,9+2 n H 2 =9,2 gam và n T = 2 n H 2 a (với a là số nhóm OH)
với nT = 0,1 mol => b+c= 0,1 (1)
+ Xử lí dữ kiện đốt cháy:
+ Khi cho E tác dụng với NaOH thì: a + 3b = 0,22 (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0,1 ; b = 0,04 ; c = 0,06
Chất rắn F gồm
Þ Z là C2HyCOOC3H5(OOCH)2
→ B T : H 0 , 06 . 2 + 0 , 04 ( y + 1 ) + 0 , 04 ( 2 y + 6 ) + 0 , 06 . 8 = 1 ⇒ y = 1 ⇒ % m Z = 41 , 93 %
Chọn D.
Theo đề X là axit no và Y là axit không no (có 1 liên kết C=C)
Ta có:
Þ Y là CH2=CHCOOH
Muối thu được gồm CH3COOK (0,15 mol) và CH2=CHCOOK (0,05 mol) Þ a : b = 2,67.