Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc
Advise against doing sth = khuyên không nên làm gì
Dịch nghĩa: Tờ rơi an toàn mới của chính phủ khuyến cáo không nên hút thuốc trên giường.
B. declares (v) = tuyên bố
C. emphasizes (v) = nhấn mạnh
D. stresses (v) = nhấn mạnh
Đáp án B
admitted: thừa nhận
known: biết
revealed: tiết lộ
published: xuất bản
Cụm từ: known as [ được biết đến như là]
The Indonesian capital, with a population of over 10 million, has been named the most packed city on the planet. Its greater metropolitan area, (31)___________ as Jabodetabek, is the second largest in the world.
[Thủ đô của Indonesia, với dân số hơn 10 triệu người, đã được đặt tên là thành phố đông đúc nhất trên hành tinh. Khu vực đô thi lớn hơn của nó , được biết đến như là Jabodetabek, là thành phố lớn thứ hai trên thế giới.]
Đáp án A
house: cung cấp nhà
protect: bao vệ
store: lưu trữ
contain: chứa
Is the city‟s rapid development – including the proliferation of shopping malls and a huge land reclamation project to help (34)___________ a growing population – a positive or negative thing in your view?
[Có phải đó là sự phát triển nhanh chóng – bao gồm sự sinh sổi nảy nở của những trung tâm mua sắm và một dự án cải tạo đất rộng lớn để giúp cung cáp nhà ở - mà theo quan điểm của bạn là việc làm tích cực hay tiêu cực?]
Đáp án C
urgent (a): khẩn cấp
urgency(n): sự khẩn cấp
urgently(adv): một cách khẩn thiết
in urgent => không tồn tại từ này
Kiến thức: Đứng giữa động từ “are” và động từ thường “ needed” cần trạng từ
If you live or work in Jakarta, we‟d love to hear from you. From traffic and urban development to community and culture, what are the best and worst things about life in the city? What would make Jakarta better, and what changes are most (35)___________ needed?
[ Nếu bạn sống hoặc làm việc ở Jakarta, chúng tôi muốn lắng nghe từ các bạn. Từ giao thông và sự phát triển thành thị cho đến cộng đồng và văn hóa, điều nào là tốt nhất và tồi tệ nhất về cuộc sống ở thành phố? Điều gì sẽ làm cho Jakarta trở nên tốt hơn và sự thay đổi nào là cấp thiết nhất?]
Đáp án D
and: và
to: đến/ đối với
then: sau đó
or: hoặc là
Thành ngữ: for better or worse [ tốt hơn hay xấu đi ]
As a key part of this week, we‟d love to hear from local residents about local life and how it‟s changing – for better (33)___________ worse – as well as aspirations for Jakarta‟s future.
[Là một phần quan trọng của tuần này, chúng tôi muốn nghe từ những cư dân về đời sống địa phương và nó đang thay đổi như thế nào tốt hơn hay xấu đi – cũng như khát vọng cho tương lai của Jakatar.]
Đáp án A
in-depth (a): chuyên sâu
deep (a): sâu
depth (n): chiều sâu
in- deep => không tồn tại từ này
reporting (n) => trước đó cần 1 tính từ => loại C và D
From 21 to 25 November, the Guardian Cities team will be in Jakarta for a live week of (32)___________ reporting and special events all about the issues shaping the city.
[ Từ 21 đến 25 tháng 11, nhóm đưa tin the Guardian Cities sẽ ở Jakarta khoảng một tuần tường thuật trực tiếp và những sự kiện đặc biệt về tất cả các vấn đề định hình thành phố.]
Đáp án A
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn là một yếu tố trong việc mở rộng ngoại ô thế kỷ XIX?
A. Nhà rẻ hơn
B. Đô thị đông đúc
C. Sự ra đời của một tầng lớp trung lưu thành thị
D. Những phát minh của xe điện
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn 2:
"With the acceleration of industrial growth came acute urban crowding and accompanying social stress conditions that began to approach disastrous proportions when, in 1888, the first commercially successful electric traction line was developed. Within a few years the horse-drawn trolleys were retired and electric streetcar networks crisscrossed and connected every major urban area, fostering a wave of suburbanization that transformed the compact industrial city into a dispersed metropolis. This first phase of mass-scale suburbanization was reinforced by the simultaneous emergence of the urban Middle class whose desires for homeownership in neighborhoods far from the aging inner city were satisfied by the developers of single-family housing tracts.” ( Với sự thúc đẩy của tăng trưởng công nghiệp đã xuất hiện tình trạng đông đúc đó thị cấp tỉnh và kéo theo tình trạng căng thẳng xã hội bắt đầu đạt đến mức nghiêm trọng khi vào năm 1888, đường dây điện lưới đầu tiên được kéo thành công. Trong vài năm, những chiếc xe ngựa kéo đã lỗi thời và mạng Iưới xe điện chạy khắp nơi và kết nối mọi khu vực đô thị lớn, thúc đẩy một làn sóng mở rộng ngoại ô, biến thành phố công nghiệp nhỏ thành một đô thị phân tán. Giai đoạn ngoại ô quy mô lớn đầu tiên này được củng cố bởi sự xuất hiện đồng thời của tầng lớp trung lưu thành thị, những người mong muốn sở hữu nhà ở trong các khu vực xa nội thành đã được thỏa mãn bởi các nhà phát triển các khu nhà ở một gia đình.)
Đáp án là D.
structure: công trình/ kiến trúc
hut: lều
sentence: câu
pattern: nền tảng/ khuôn mẫu
building: tòa nhà
Câu này dịch như sau: Nếu bạn xây một công trình bên cạnh dòng sông này, bạn phải chắc chắn rằng nó an toàn khi lũ lụt.
=> structure = structure
Đáp án C
Tobe aware of N/V-ing: có kiến thức, nhận thức về, thạo tin.
Dịch: Cậu có ý thức được rằng khu vực này có quy định cấm hút thuốc không?