Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có :
n3 + n + 2 = ( n3 + 1 ) + ( n + 1 )
= ( n + 1 ) ( n2 - n + 1 ) + ( n + 1 )
= ( n + 1 ) ( n2 - n + 2 )
Ta thấy n + 1 > 1 ; n2 - n + 2 > 1 nên n3 + n + 2 là hợp số
Do n là số tự nhiên khác 0 =) n = 2k hoặc 2k + 1 với k là stn
(+) Nếu n = 2k =) n^3 + n + 2 = (2k)^3 + 2k + 2 chia hết cho 2 (1)
(+) Nếu n = 2k + 1 =) n^3 + n + 2 = lẻ + lẻ +chẵn = chẵn chia hết cho 2 (2)
Từ (1) và (2) ta có điều phải chứng minh
Ta có:
n2 là số chính phương
Mà n khác 0
\(\Rightarrow\)Có 2 trường hợp:
TH1: n là số chẵn
Ví dụ: n = 2
\(\Rightarrow n^2+n+1=2^2+2+1=4+2+1=7\)
Mà 7 không có số nào mũ 2 bằng
\(\Rightarrow n^2+n+1\)là số lẻ và \(n^2+n+1\)không thể là số chính phương
TH2:
n là số lẻ
Ví dụ: n = 3
\(\Rightarrow n^2+n+1=3^2+3+1=9+3+1=13\)
Mà 13 không có số nào mũ 2 bằng cả
\(\Rightarrow n^2+n+1\)là số lẻ và không thể là số chính phương
Qua 2 trường hợp trên, ta kết luận: với n là số tự nhiên khác 0 thì \(n^2+n+1\)là số lẻ và không thể là số chính phương
a)\(n^4+4\)
\(=\left(n^4-2n^3+2n^2\right)+\left(2n^3-4n^2+4n\right)+\left(2n^2-4n+4\right)\)
\(=n^2\left(n^2-2n+2\right)+2n\left(n^2-2n+2\right)+2\left(n^2-2n+2\right)\)
\(=\left(n^2-2n+2\right)\left(n^2+2n+2\right)\)
Làm nốt
Ta có:\(A=\left(n^2-2n+2\right)\left(n^2+2n+2\right)\)
Để A là số nguyên tố nên 1 trong 2 thừa số phải bằng 1 và số còn lại phải là số nguyên tố
Do \(n^2-2n+2< n^2+2n+2\)nên \(n^2-2n+2=1\)
\(\Leftrightarrow n^2-2n+1=0\)
\(\Leftrightarrow\left(n-1\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Thay n=1 vào \(n^2+2n+2\) ta được \(n^2+2n+2=5\) là số nguyên tố
Vậy n=1
n>=2 hiển nhiên n khác không rồi thừa quá.
A=(n-1)(n)(n+1)(n+2)