Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: A
Phương trình Cla-pê-rôn – Men-đê-lê-ép:
Trong đó p, V, T là các thông số trạng thái, m là khối lượng khí, μ là khối lượng mol của khí,
là số mol khí và R là hằng số của khí lí tưởng.
→ Phương trình Cla-pê-rôn – Men-đê-lê-ép cho ta nhiều thông tin hơn như thông tin về khối lượng, số mol, khối lượng riêng của chất khí.
Đáp án: B
Phương trình Cla-pê-rôn–Men-đê-lê-ép:
Trong đó p, V, T là các thông số trạng thái, m là khối lượng khí,
μ là khối lượng mol của khí, là số mol khí và R là hằng số của khí lí tưởng
\(S=16t-0,5t^2\) \(\Rightarrow\) v0=16m/s; a=-1m/s2
Đây là chuyển động chậm dần đều.
a) Xét pt \(S=v_0.t+\dfrac{1}{2}a.t^2\) ta có:
\(v_0=16
\left(m\right);
a=-1
\) (m/\(s^2\))
=> Chuyển động chậm dần đều theo chiều dương TTĐ (vì a.v trái dấu)
b) Ta có: v = vo+at =16−t (m/s). Vật dừng lại khi v=0
<=> 16−t =0
<=> t =16
Vậy thời gian chuyển động của vật là t=16s
Lấy \(g=10\)m/s2
Định luật ll Niu tơn:
\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{F_{phátđộng}}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
\(Oy:N-P=0\Rightarrow N=P=10m=10\cdot1400=14000N\)
\(Ox:F_{pđ}-F_{ms}=m\cdot a\)
\(\Rightarrow F_{pđ}=m\cdot a+F_{ms}=m\cdot a+\mu\cdot N\)
\(\Rightarrow F_{pđ}=1400\cdot0,7+0,02\cdot14000=1260N\)
Giải:
a. Ta có phương trình quãng đường: s = v 0 t + 1 2 a t 2
Theo bài ra: x = 20 + 4 t + t 2 ( m;s )
⇒ 1 2 a = 1 ⇒ a = 2 m / s 2 , v 0 = 4 ( m / s )
Vậy S = 4 t + t 2
Phương trình vận tốc v = v 0 + a t = 4 + 2 t m / s
b. Lúc t = 4s, vật có tọa độ x = 20 + 4.4 + 4 2 = 52 m
Vận tốc là v = 4 + 2.4 = 10 m / s
Phương trình: p V = v R T = m μ R T
Trong đó p, V, T là các thông số trạng thái, m là khối lượng khí, μ là khối lượng mol của khí, v = m μ là số mol khí và R là hằng số của khí lí tưởng.