Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo nha em:
1.
2.
– Hình thành hạt:
+ Noãn đã thụ tinh (chứa hợp tử và tế bào tam bội) phát triển thành hạt. Hợp tử phát triển thành phôi. Tế bào tam bội phân chia tạo thành một khối đa bào giàu chất dinh dưỡng được gọi là nội nhũ. Nội nhũ (phôi nhũ) là mô nuôi dưỡng phôi phát triển.
+ Có hai loại hạt : hạt có nội nhũ (hạt cây Một lá mầm) và hạt không nội nhũ (hạt cây Hai lá mầm)
– Hình thành quả :
+ Quả là do bầu nhuỵ phát triển thành. Bầu nhuỵ dày lên, chuyên hoá như một túi chứa hạt, bảo vệ hạt và giúp phát tán hạt.
+ Quả không có thụ tinh noãn (quả giả) gọi là quả đơn tính. Quả không có hạt chưa hẳn là quả đơn tính vì hạt có thể bị thoái hoá.
Tham khảo câu 1 ( HĨNH VẼ)
câu 2
- Hình thành hạt
Noãn đã thụ tinh (chứa hợp tử và tế bào tam bội) phát triển thành hạt. Hợp tử phát triển thành phôi. Tế bào tam bội phân chia tạo thành một khối đa bào giàu chất dinh dưỡng được gọi là nội nhũ. Nội nhũ (phôi nhũ) là mô nuôi dưỡng phôi phát triển.
Có hai loại hạt: hạt nội nhũ (hạt cây Một lá mầm) và hạt không nội nhũ (hạt cây Hai lá mầm).
- Hình thành quả
+ Quả là do bầu nhuỵ phát triển thành. Bầu nhuỵ dày lên, chuyên hoá như một cái túi chứa hạt, bảo vệ hạt và giúp phát tán hạt.
+ Quả không có thụ tinh noãn (quả giả) gọi là quả đơn tính. Quả không có hạt chưa hẳn là quả đơn tính vì hạt có thể bị thoái hoá.
Tất cả sơ đồ tư duy của các bài trong chương trình SH 6 cô đã vẽ và đăng trong khóa học. Link khóa học ở bên dưới em có thể đăng kí để tham khảo nha! Chúc em học tập tốt.
https://hoc24.vn/bg/sinhhoc_lop6/
Lần đầu vẽ sơ đồ tư duy, có lỗi gì mong bạn thông cảm nha :)
1.
-tế bào->mô->cơ quan->hệ cơ quan->cơ thể
-mô cơ vân,mô cơ trơn,mô cơ tim...;
cơ quan:tim,thận,gan,phổi,...
Hệ cơ quan:hệ thần kinh,hệ tuần hoàn,hệ tiêu hóa,....
2.
Phân loại sinh học là xắp sếp các đối tượng sinh học có đặc điểm chính vào từng nhóm theo thứ tự nhất định
- Giới->ngành->lớp->bộ->họ->chi (giống)->loài
Hệ thống phân loại 5 giới:
+thực vật
+động vật
+nấm
+nguyên sinh
+khởi sinh
Tham khảo:
Câu 1:
Hạt kín là nhóm thực vật có hoa, có đặc điểm chung là:
+ Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng
+ Cơ quan sinh sản gồm hoa, quả, hạt, hạt được vỏ quả bao bọc kín
+ Có môi trường sống đa dạng, là nhóm thực vật tiến hoá nhất
Câu 2:
- Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để phân chia các loại quả. Có hai nhóm quả chính: quả khô và quả thịt.
- Trình bày dưới dạng sơ đồ:
Quả khô Khi chín vỏ quả khô, mỏng, cứng | Quả thịt Khi chín vỏ quả mềm, dày, chứa thịt quả | ||
Quả khô nẻ Khi chín vỏ quả tự nứt, tách thành các mảnh vỏ. (quả cải, quả đậu, quả bông...) | Quả khô không nẻ Khi chín vỏ quả không tự nứt. (quả mùi, quả chò, quả bồ kết...) | Quả mọng Quả gồm toàn thịt quả nạc hoặc mọng nước. (quả chuối, quả cà chua, quả dưa hấu...) | Quả hạch Quả có hạch cứng bọc lấy hạt. (quả mơ, quả mận, quả táo ta...) |
Câu 3:
Muốn cho hạt nảy mầm ngoài chất lượng của hạt còn cần có đủ độ ẩm, không khí và nhiệt độ thích hợp.
Khi gieo hạt phải làm đất tơi xốp, phảỉ chăm sóc hạt gieo: chống úng, chổng hạn, chống rét, phải gieo hạt đúng thời vụ.
1.
- Đặc điểm chung của thực vật hạt kín:
+ Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc/ rễ chùm, thân gỗ/ thân thảo, lá đơn/ lá kép...)
+ Trong thân có mạch dẫn phát triển.
+ Có cơ quan sinh sản là hoa; quả do bầu phát triển thành; hạt nằm trong quả, do noãn phát triển thành .
2.
Cái này coi như tự vẽ nha! không biết vẽ
3.
– Tỉ lệ nảy mầm cao | |
– Không có sâu bệnh | |
– Độ ẩm thấp | |
– Không lẫn giống khác và hạt cỏ dại | |
– Sức mạnh nảy mầm | |
Câu hỏi của Phương Hoàng - Sinh học lớp 0 | Học trực tuyến
- Phân loại theo Ngành:
+) Thuộc một trong các ngành ĐV Không xương sống: Sứa
+) Thuộc ngành ĐV Có xương sống: Hổ, Thỏ, Mèo, Cá vàng.
- Với các ĐV Có xương sống. Ta xét đến môi trường sống:
+) Dưới nước: Cá vàng
+) Trên cạn: Hổ, Thỏ, Mèo
- Các ĐV Trên cạn ta lại chia ra:
+) ĐV Hoang dã, sống ở rừng: Hổ
+) ĐV hiền lành, ở nhà, được nuôi: Thỏ, Mèo
- Các ĐV được nuôi ta lại chia ra theo khoá dinh dưỡng:
+) ĐV ăn thực vật là chủ yếu: Thỏ
+) ĐV ăn thức ăn khác, ăn thịt: Mèo
- Khóa lưỡng phân phân loại:
Các bước | Đặc điểm | Tên động vật |
1a 1b | Không xương sống | Sứa, giun đất, ốc sên |
Có xương sống | Chim, hổ, cá, ếch, rắn | |
2a 2b | Hệ thần kinh dạng lưới | Sứa |
Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch | Giun đất, ốc sên | |
3a 3b | Không có vỏ | Giun đất |
Có vỏ | Ốc sên | |
4a 4b | Thụ tinh ngoài | Cá, ếch |
Thụ tinh trong | Rắn, hổ, chim | |
5a 5b | Hô hấp qua da và phổi | Ếch |
Hô hấp qua mang | Cá | |
6a 6b | Có lông | Hổ, chim |
Không có lông | Rắn | |
7a 7b | Biết bay | Chim |
Không biết bay | Hổ |
Em có thể tham khảo phần link khóa học dưới đây. Trong khóa học đã có đầy đủ sơ đồ tư duy của các bài nha! Chúc em học tập tốt!
https://hoc24.vn/bg/sinhhoc_lop6/