K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Vai trò của cá:

- Làm thực phẩm, có giá trị xuất khẩu

- Làm dược liệu

- Làm cảnh, vui chơi giải trí

- Cung cấp nguyên liệu cho nganh công nghiệp: đóng giày, đóng cặp,... (da cá nhám)

- Diệt các động vật có hai như bọ gậy, sâu hại lúa,...

* Tác hại: Gây độc cho người: Cá nóc

Ticks đúng cho mk nha!!!

3 tháng 2 2016

Vai trò của lớp cá là:
- Cá là nguồn thực phẩm giàu đạm, nhiều vitamin dễ tiêu hóa vì có hàm lượng mỡ thấp
- Dầu, gan cá nhám có nhiều vitamin A và D
- Chất chiết từ buồng trứng và nội quan cá nóc \(\Rightarrow\) Chế thuốc chữa bệnh thần kinh, xương khớp
- Da cá nhám dùng để đóng giày, làm cặp

3 tháng 2 2016

Vai trò của cá là :

Cá là nguồn thực phẩm thiên nhiên, giàu chất đạm nhiều vitamin dễ tiêu hóa. Vì có hàm lượng mỡ thấp

Dầu gan cá nhám có nhiều vitamin A và D 

Chất chiết từ buồng trứng và nội quan của cá nóc 

=> Có thể làm thuốc chữa bệnh thần kinh, sưng khớp

Da cá nhám dùng đóng đầy và làm cặp

4 tháng 2 2017

vai trò của cá

undefined

môi trường sống : dưới nước

vai trò và đặc điểm của lưỡng cư

Trình bày đặc điểm chung của Lưỡng cư.
Là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn:
- Da trần, ẩm ướt. Di chuyển bằng 4 chi.
- Hô hấp bằng phổi và bằng da.
- Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, tâm thất chứa máu pha. - Sinh sản trong môi trường nước, thụ tinh ngoài.
- Nòng nọc phát triển qua biến thái.
- Là động vật biến nhiệt.
b. Nêu vai trò của Lưỡng cư đối với con người.
- Có ích cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng, tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh.
- Có giá trị thực phẩm: ếch đồng - Làm thuốc chữa bệnh: bột cóc, nhựa cóc.
- Là vật thí nghiệm trong sinh lý học: ếch đồng.

6 tháng 2 2017

1. Lớp bò sát

a. Đặc điểm chung

- Động vật có xương sống, thích nghi với đời sống ở cạn

- Da khô, cơ thể được bao bọc bởi tấm vảy sừng hoặc tấm xương bì, ít tuyến da

- Cổ dài, chi yếu, đầu ngón có vuốt sắc

- Đa số có màng nhĩ, mắt có mí

- Hô hấp hoàn toàn bằng phổi

- Tim 3 ngăn (trừ cá sấu 4 ngăn) Đã có vách ngăn tâm thất chưa hoàn toàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha.

- Động vật biến nhiệt.

- Phân tính: có con đực và con cái. Thụ tinh trong, con đực có cơ quan giao phối. Trứng lớn có vỏ dai hay thấm vôi.

b. Nơi sống

- Trên mặt đất: thằn lằn

- Trên cây và bay

- Dưới mặt đất

- Sống dưới nước: cá sấu, ba ba

c. Vai trò

- Nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ, chuột đồng...

- Có giá trị thực phẩm: thịt rắn, ba ba...

- Làm dược liệu: tắc kè...

- Sản phầm mỹ nghệ...

- Da cá sấu, rắn lớn ... làm nguyên liệu cho công nghiệp thuộc da

2. Chim

a. Đặc điểm

- Động vật có xương sống, thích nghi với đời sống bay lượn

- Có hình dạng ô van ngắn, chi trước biến thành cánh, chi sau biến đổi khác nhau để thích nghi với sống trên cây, đi trên cạn...

- Da mỏng, lông vũ bao phủ gần khắp cơ thể

- Tim 4 ngăn, máu đi nuôi cơ thể không bị pha trộn

- Hô hấp bằng phổi, có hệ thống túi khí phát triển len lỏi dưới các nội quan, giúp chim cách nhiệt giảm trọng lượng, hô hấp chủ yếu khi bay

- Động vật hằng nhiệt

- Thụ tinh trong

b. Môi trường sống

- Trên cây, bay và trên mặt đất

- Dưới nước: chim cánh cụt

c. Vai trò

- Nông nghiệp: chim ăn sâu bọ, côn trùng tiêu diệt số lượng lớn sâu bọ và côn trùng gây hại cho cây trồng

- Chim ăn quả rừng giúp cho việc phát tán cây rừng

- Chim hút mật: giúp hoa thụ phấn

- Làm thực phẩm

- Làm cảnh

- Lông nhiều loại chim có giá trị công nghiệp: làm gối, áo khoác...

3. Thú

a. Đặc điểm của thú

- Động vật có xương sống, sống chủ yếu trên cạn

- Cơ thể phủ lông mao, trù 1 số ít loài ko có lông

- Vỏ da có nhiều tuyến

- Bộ răng phân hóa

- Thị giác, thính giác phát triển

- Tim 4 ngăn, hồng cầu không nhân và lõm 2 mặt

- Hô hấp bằng phổi, phổi có cấu tạo hoàn chỉnh

- Động vật đẳng nhiệt

- Cơ quan giao phối có ở tất cả các loài thú. Thụ tinh trong.

b. môi trường sống

- Chủ yếu sống trên cạn

- dưới đất: chuột đồng, tê tê, chuột chũi

- sống ở cây: linh trưởng, thú túi

- Ở nước: thú mỏ vịt

c. Vai trò

- Cung cấp thực phẩm, sức kéo, làm dược liệu, làm đồ trang sức, mỹ nghệ

- Lấy thịt, da, lông

15 tháng 2 2019

Chọn đáp án B.

Chỉ có phát biểu II đúng.

I, III sai vì chọn lọc tự nhiên không hình thành kiểu gen thích nghi, nó chỉ có vai trò sàng lọc những kiểu hình và giữ lại các kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.
IV sai vì chọn lọc tự nhiên chỉ giữ lại những kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi chứ không làm tăng sức sống, khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.

5 tháng 6 2017

Đáp án B

Chỉ có phát biểu II đúng

→ Đáp án B

I, III sai. Vì chọn lọc tự nhiên không

hình thành hay tạo ra kiểu gen thích

nghi, nó chỉ có vai trò sàng lọc những

kiểu hình và giữ lại các kiểu gen quy

định kiểu hình thích nghi đã có sẵn

trong quần thể.

IV sai. Vì chọn lọc tự nhiên chỉ giữ lại 

những kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi

chứ không làm tăng sức sống, khả năng

sinh sản của các cá thể trong quần thể.

11 tháng 9 2018

Chọn đáp án B.

Sự hình thành mỗi đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là kết quả của một quá trình lịch sử chịu sự chi phối của ba nhân tố: đột biến, giao phối và CLTN. Đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú, trong đó các biến dị có lợi hoặc có hại khác nhau trong môi trường sống nhất định của quần thể. Quá trình giao phối làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tạo ra vô số biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp, trong đó có thể có những tổ hợp gen thích nghi. Từ một quần thể ban đầu, các cá thể có thể xuất hiện các đột biến có giá trị lợi hoặc hại khác nhau mang tính cá biệt.

STUDY TIP

Dưới tác động của CLTN, tần số tương đối của các alen, các đột biến có lợi được tăng lên trong quần thể, biến đổi theo một hướng xác định

25 tháng 7 2018

Chọn B

- I , III sai vì chọn lọc tự nhiên không hình thành các kiểu gen thích nghi.

- II đúng.

- IV sai vì chọn lọc tự nhiên không tạo ra alen mới trong quần thể

Vậy có 1 phát biểu đúng

22 tháng 4 2016

hổ: cung cấp lông, thịt,... tác hại là gây nguy hiểm cho con người khi lại gần chúng

voi: cung cấp ngà voi, dược liệu,.... tác hại là làm hư hỏng nhà của của dân miền núi mỗi khi có voi rừng

ngựa: thịt,..... tác hại là ko bít

cá thu, cá chép: cung cấp thịt, lượng nông sản lớn để phát triển kinh tế ; tác hại là bó tay hihi!!!!!!!!

22 tháng 4 2016

hổ,voi,ngựa:trên cạn:cung cấp da,ngà voi,...

chim bồ câu:trên cạn:cung cấp thực phẩm,.....

cá thu,cá chép:dưới nước:cung cấp thịt,lương hải sản phát triển kinh tế,...

Tích nha!!!!

9 tháng 6 2017

Đáp án B

Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố có vai trò điều chỉnh sức sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể. Chứ mật độ không phải là nhân tố điều chỉnh các mối quan hệ giữa các cá thể, kiểu phân bố và cấu trúc nhóm tuổi của quần thể.

10 tháng 8 2018

Đáp án A vì nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thế trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp đảm bảo sự tồn tại và phát triển