Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Điều kiện cho vị trí có vân sáng hệ 1 trùng với vân tối hệ 2 là:
Ta thấy vế trái của (1) chia hết cho 3, do vây k2 phải có dạng chia 3 dư 1
→Tọa độ vị trí mà có vân sáng hệ 1 trùng với vân tối hệ 2 là:
x = (3.n + 1,5).i2 = 1,2n + 0,6 mm
Số vị trí mà vân sáng hệ 1 trùng với vân tối hệ 2 trên đoạn MN thỏa mãn:
Có 4 giá trị của n thỏa mãn → số vị trí cần tìm là 4
Đáp án: 23 vị trí; 0,6mm.
Cách 1:
- Vân sáng của i1 trùng với vân tối của i2 →2i1 = 0,6mm; i2 = 0,4; i0 = 1,2mm;
- Ta có kM = -4,6; kN = 18,3. Số giá trị k bán nguyên là : 17,5 + 4,5 + 1 = 23 giá trị.
Cách 2:
+ Vân sáng của λ1 trùng với vân sáng của λ2: \(\frac{k_1}{k_2}=\frac{i_1}{i_2}=\frac{4}{3}\)
\(\Rightarrow\) Vân sáng có tọa độ 4ki1 của λ1 trùng với vân sáng có tọa độ 3ki2của λ2
\(\Rightarrow\) Vân sáng có tọa độ 2ki1 của λ1 trùng với vân sáng có tọa độ 1,5 ki2của λ2 (k lẻ)
\(\Rightarrow\) xtrùng = \((k+\frac{1}{2})4i_1(mm) \Rightarrow 5,5\leq(k+\frac{1}{2})4i_1\leq 2,2.10\)
\(\Leftrightarrow{-5,08}\leq{k}\leq{17,8}\)
\(\Rightarrow\) có 23 vị trí thỏa mãn.
Khoảng cách gần nhất từ điểm thỏa mãn đến vân trung tâm tương ứng với k = 0
xmin = 0,5.4i1 = 0,6 (mm)
Câu hỏi của Nguyễn Trung Thành - Vật lý lớp 12 | Học trực tuyến
Câu hỏi của Nguyễn Trung Thành - Vật lý lớp 12 | Học trực tuyến
\(i_1=\dfrac{\lambda_1D}{a};i_2=\dfrac{\lambda_2D}{a}\Rightarrow\dfrac{i_1}{i_2}=\dfrac{\lambda_1}{\lambda_2}=\dfrac{5}{3}\)
\(x=\dfrac{\left(k_1-0,5\right)\lambda_1D}{a}=\dfrac{\left(k_2-0,5\right)\lambda_2D}{a}\)
\(\Leftrightarrow\left(k_1-0,5\right)\lambda_1=\left(k_2-0,5\right)\lambda_2\Leftrightarrow\dfrac{k_1-0,5}{k_2-0,5}=\dfrac{\lambda_2}{\lambda_1}=\dfrac{3}{5}\)
\(\Rightarrow i_{trung}=\dfrac{3.\lambda_1D}{a}=3.i_1=3.0,5=1,5\left(mm\right)\)
=> D
Đáp án B
Xét các tỉ số :
+ A B i 1 = 6 , 72 0 , 48 = 14 → trên đoạn AB có 15 vị trí cho vân sáng của bức xạ λ 1
+ A B i 2 = 6 , 72 0 , 64 = 10 , 5 → trên đoạn AB có 11 vị trí cho vân sáng của bức xạ λ 2
→ Điều kiện trùng nhau của hai hệ vân sáng: k 1 k 2 = i 2 i 1 = 4 3
Vì việc lặp lại có tính tuần hoàn của hệ vân nên nếu ta xem tại A là vân trung tâm thì tại B là vân sáng bậc 13 của bức xạ λ 1 và vân tối bậc 10 của bức xạ λ 2
Trên đoạn này có 4 vị trí trùng nhau của hai bức xạ ứng với k 1 = 0, 4, 8, 12
Vậy số vân sáng quan sát được là 15 + 11 – 4 = 22.
Đáp án D
Phương pháp: Coi sự giao thoa trùng vân giống như giao thoa ánh sáng đơn sắc, ta đi tìm khoảng vân trùng nhau.
Cách giải:
Vị trí vân sáng và vân tối thỏa mãn điều kiện :
Vì vân sáng trùng với vị trí vân tối nên ta có:
Coi đây là hiện tượng giao thoa với khoảng vân trùng nhau là:
Số vân trùng nhau trong khoảng MN thỏa mãn điều kiện :
Vậy có 15 giá trị k thỏa mãn
Đáp án A
Xét tỉ số:
A B i 1 = 6 , 72 0 , 48 = 14 → có 15 vị trí cho vân sáng của bức xạ λ 1 trên đoạn AB
A B i 2 = 6 , 72 0 , 64 = 10 , 5 → có 11 vị trí cho vân sáng của bức xạ λ 2 trên đoạn AB
Điều kiện để hai hệ vân trùng nhau
Vì tính lặp lại tuần hoàn của hệ vân, nên để đơn giản ta có thể xem tại A là vị trí trùng nhau của hai hệ vân ứng với k = 0 , vậy tại B với bức xạ λ 1 là vân sáng thứ 14, với bức xạ λ 2 thì gần nhất là vân sáng thứ 10, trong khoảng này hai hệ vân có 3 vị trí trùng nhau, do vậy tổng số vân sáng quan sát được sẽ là 15 + 11 - 4 = 22 vân
- Tính từ vân trung tâm, vị trí đầu tiên mà vân sáng 1 trùng với tối 2 cách vân : trung tâm là: \(x_0=k_1i_1=(k_2+0,5)i_2\Rightarrow k_1.0,3=(k_2+0,5).0,4\Rightarrow\frac{k_1}{k_2+0,5}=\frac{4}{3}=\frac{2}{1,5}\)
=> \(k_1=2, k_2=1\)
- Kể từ vị trí vân trùng số 1 đi lên, cứ cách một khoảng \(x_1\)thì vân sáng 1 trùng với tối 2, khi đó: \(x_1=k_1i_1=k_2i_2\Rightarrow\frac{k_1}{k_2}=\frac{i_2}{i_1}=\frac{4}{3}\)
=> \(k_1=4, k_2=3\)
- Như vậy, tính từ vân trung tâm thì các vị trí thỏa mãn là: \(2i_1, 6i_1,10i_1,14i_1,...\) => 0,6mm; 1,8mm; 3mm, 4,2mm; 5,4mm; 6,6mm; 7,8mm
Do vậy, tính từ 2,25mm đến 6,75mm có 4 giá trị thỏa mãn .
Đáp án: A
Đáp án đúng: A
Chúc bạn học tốt!