Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
+ Bước sóng của sóng λ = v f = 4 c m .
+ Điểm bụng dao động với biên độ A =2cm, điểm M dao động với biên độ A M = 3 2 A b
M cách bụng một khoảng λ 12 = 1 3 c m
Lưu ý rằng M N = λ + λ 12 = 13 3 c m
Biểu diễn vị trí của M và N trên dây (lưu ý rằng cả M và N đều không phải bụng)
→ A N = 2 c m .
+ M và N dao động cùng pha nhau:
Đáp án B
Trên dây có sóng dừng với 5 bó sóng → λ = 2 l n = 2.15 5 = 6 cm.
+ Biên độ dao động của điểm cách nút một đoạn d được xác định bằng biểu thức:
A = A b sin 2 π d λ → A M = 1. sin 2 π .4 6 = 3 2 A M = 1. sin 2 π .8 6 = 3 2 cm.
+ M và N nằm trên hai bó sóng liên tiếp nhau → M N m i n khi M, N cùng đi qua vị trí cân bằng; M N m a x khi M, N ở vị trí biên.
→ M N m a x M N min = 3 2 + 3 2 3 = 1 , 2
Đáp án B
+ Điều kiện để có sóng dừng với hai đầu cố định l = n v 2 f với n là số bó sóng trên dây.
⇒ n = 2 l f v = 2 → có 2 bụng và 3 nút
Đáp án A
+ Từ giả thuyết của bài toán ta có thể xác định được điểm N cách nút một gần nhất một đoạn λ 12 , do đó N sẽ dao động với biên độ là 0,5A = 3 mm.
+ Tại thời điểm t, M đang chuyển động với tốc độ v N = v N m a x 2 = 6 π cm/s. Biểu diễn tương ứng trên đường tròn. Hai điểm M và N nằm trên hai bó sóng đối xứng với nhau qua một nút nên dao động ngược pha.
+ Từ hình vẽ ta có thể tính được, tại thời điểm , điểm N có gia tốc: a N = 3 2 a N max = 6 3 m / s 2
Đáp án C
+ Khi xuất hiện sóng dừng, trên dây có hai bụng sóng → sóng dừng trên dây với hai bó sóng → λ = 24cm → M và N lần lượt cách nút gần nhất một đoạn λ/6 = 4 cm.
A N = A M = A b 3 2 = 2 3 3 2 = 3 cm .
+ M và N thuộc hai bó sóng liên tiếp nên dao động ngược pha nhau → MN lớn nhất khi M và N cùng đến biên, MN nhỏ nhất khi M và N cùng đến biên, MN nhỏ nhất khi M, N cùng đi qua vị trí cân bằng.
→ σ = MN 2 + ( 2 A N ) 2 MN 2 = 8 2 + 6 2 8 2 = 1 , 25 .
Đáp án A
HD: + Biên độ dao động của phần tử dây cách bụng sóng 1 khoảng d
A N = A M cos ( 2 πd λ = 3 m m
+ M và N thuộc hai bó sóng liên tiếp nhau nên dao động ngược pha. Gia tốc của điểm M tại thời điểm t:
Với hai đại lượng ngược pha, ta luôn có a N a M = A N A M = 1 2 ⇒ a N = 6 3 m / s 2
Đáp án C
+ A, B là nút sóng, trên dây AB có bụng sóng ⇒ λ = l = 24 c m
+ M, N là hai điểm trên dây chia thành 3 đoạn bằng nhau khi dây duỗi thẳng → M, N cách nút sóng gần đó nhất đoạn λ 6 = 4 c m
⇒ A M = A N = A b sin 2 π . λ 6 λ = 3 c m
+ M, N thuộc hai bó liên tiếp nhau nên dao động ngược pha với nhau.
+ Khoảng cách MN nhỏ nhất khi sợi dây duỗi thẳng M N min = A B 3 = 8 c m
+ Khoảng cách MN lớn nhất khi M, N cùng đến biên:
M N max = A B 3 2 + A M + A M 2 = 10 c m
+ Vậy δ = M N max M N min = 10 8 = 1 , 25
Đáp án C
+ Biên độ dao động của các điểm M và N a M = 2 a c os 2 π A M λ + π 2 = 7 , 6 a N = 2 a c os 2 π A N λ + π 2 = 7 , 6 c m
Hai điểm M, N luôn dao động cùng pha nhau, do đó tốc độ tương đối cực đại khi hai điểm cùng đi qua vị trí cân bằng
v M N = v M m a x − v N m a x = 2 ω A M = 477 , 5 c m / s