Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Mạch 1: A1+G1 = 50% à A2+G2=50%
Mạch 2: A2+X2 = 60%; X2+G2=70%
Giải hệ PT à A2 = 0,2; X2=0,4; G2=0,3
Đáp án A
Gen ở tế bào nhân sơ có 2400Nu
Mạch1
A1 - T1 = 20% N1= 240
Mạch 2: A2 =T1 =15%N2 =1/2 G2 =180 → G2= X1 =360
mà A1-T1 = 240 → A1= T2 = 180+240 =420
Có A1 + T1 = Agen = 600 → G=X = 600
Vậy G1= X2 = 600-360=240 (do G1+G2=G)
Khi gen phiên mã 1 số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 Uraxin = Amg × k (số lần phiên mã)
Vậy chỉ có thể nhận mạch 2 làm mạch mã gốc với số lần phiên mã là 3 (Vì nếu mạch 1 là mạch gốc thì số lần phiên mã là: 540 : 420 → lẻ (loại)
Am = T2 = 420
Um = A2 = 180
Gm = X2 = 240
Xm = G2 = 360
%G = %x = 50% - 15% = 35% à III đúng
Có T1 = A2 = 20%; G1 = X2 = 40% à T1/ G1 = 20% / 40% = 1/2 à IV đúng
Vậy có 4 phát biểu đúng.
Note 5 Công thức giải bài tập ARN Mạch 1 có A1, T1, G1, X1 Mạch 2 có A2, T2, G2, X2 Gọi Um, Am, Gm, Xm lần lượt là 4 loài ribônuclêôtit của phân tử mARN Ta có: Um = A1 = T2; Am = T1 = A2; Xm = G1 =X2; Gm = X1 = G2 T = A = T1 +T2 = A1 + A2 = T1 +A1 = T2 + A2 = Um +Am G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = X1 + G1 =X2 + G2 = Xm +Gm
- Số liên kết hoá trị giữa các ribônuclêôtit = rN - 1 - Số liên kết hoá trị của phân tử rARN = 2rN - 1 - Số phân tử ARN = số lần sao mã = k Số nuclêôtit môi trường cung cấp khi phân tử ARN phiên mã k lần là: |
Đáp án D
+ Theo bài ra, ta có:
+ IV đúng vì đề bài không đủ số liệu để xác định chính xác số nuclêôtit của gen.
Vậy có 4 phát biểu đúng.
Đáp án D
Gen có chiều dài 4080 A0 → Tổng số Nu của gen là: 4080.2 : 3,4 = 2400 Nu
Số Nu từng loại của gen là: A = T = 20%.2400 = 480 Nu; G = X = 1200 - 480 = 720 Nu
Tổng số Nu 1 mạch là 1200 Nu
Có A1 = 25%.1200 = 300 Nu
T1 = A - A1 = 480 - 300 = 180 Nu
X2 = G1 = 40%.1200 = 480 Nu
X1 = G - G1 = 720 - 480 = 240 Nu
Đáp án A
Phương pháp:
CT tính số liên kết hiđro: H = 2A + 3G
Cách giải:
Gọi x là số nucleotit loại A trên mạch 1: ta có A = A1 + A2 = A1 + T1 = 2x
G1 = 2x; X1 = 3x (vì T1 = A1 = x) -> G = G1 + G2 = G1 + X1 = 5x
Ta có H = 2A + 3G = 4x + 15x = 2128 -> x = 112 -> A = 224
-> A1 = T1 = 112 = A2 = T2 ; G1 = X2 = 224; X1 = G2 336
A = T = 224; G = X 560
I đúng
II sai,
III sai,
IV đúng, mạch 1:
Đáp án : C
Xét mạch 1 : có G1 – A1 = 0.1 => G1 = 0.1 + A1
Xét mạch 2 có : A2 – X2 = T1 – G1 = T1 – A1 = 0.2 => T1 = 0.2 + A1
X2 – G2 = G1 - X1 = 0.2 => G1 = 0.2 + X1 => X1 = A1 - 0.1
Ta có :
G1 + X1 + T1 + A1 = 0.1 + A1 + A1 - 0.1 + 0.2 + A1 + A1 =4 A1 +0.2 = 1
ðA1 = 0.2 , T1 = 0.4
Gọi T , A, G, X lần lượt lượng nucleotit trong gen đó là :
% A = % T = (40 + 20 ): 2 = 30%
% G = % X = 50 – 30 = 20 %
Đáp án C
Số nucleotit trên gen: N = 1600 × 2 = 3200. Số nu mỗi mạch là 1600
Số nu từng loại: G = X = 30% × 3200 = 960
A = T = (3200 – 960x2) : 2 = 640
→ Số liên kết hidro: H = 2A+3G = 2x640 + 3x960 = 4160 → (5) đúng
Nếu gen nhân đôi 5 đợt, số nucleotit loại A cần cung cấp là: A × (25 – 1) = 640 × (25 – 1) = 19840
→ (6) sai
+ Mạch 1: T = 310; × = 20% × 1600 = 320
→A = 640 – 310 = 330
G = 960 – 320 = 640
→G/X = 640/320 = 2/1 → (1) sai
(A+X) / (T+G) = (330+320) / (310+640) = 13/19 → (2) đúng
+ Mạch 2: A2 = T1 = 310; T2 = A1 = 330
G2 = X1 = 320; X2 = G1 = 640
→ A/X = 310/640 = 31/64 → (3) sai
(A+T) / (G+X) = 2/3 → (4) đúng
Đáp án D
Mạch 1: A + G = 50%
à mạch 2: T + X = 50%.
Trên mạch 2, ta có: A + X = 60%
X + G = 70%
T + X = 50%
A + G + T + X = 100%
Giải hệ pt theo phương pháp thế (với ẩn A)
à A = 20%, T = 10%, G = 30%, X = 40%