Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
(1) Đúng.
Xét mạch 1 của gen:
(2) Sai. Mạch 2 của gen có tỉ lệ
(3) Sai. Khi gen thực hiện nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nucleotit trong tất cả các gen con là:
2400
×
2
5
=
76800
(4) Sai. Gen bị đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hidro à thay thế cặp A – T bằng cặp G – X à Số lượng nucleotit loại G – X tăng thêm 1 à G = X = 481
Đáp án C
Phương pháp:
- Sử dụng nguyên tắc bổ sung A-T ; G- X; số liên kết hidro của 1 gen: H=2A+3G
- Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen là đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác
- Công thức tính chiều dài của gen
Cách giải:
Ta có A1 = T2 ; A2 = T1 nên A1 + T1 = A=T → %A=%T
Tương tự ta có G2 + X2 = G = X = 360 → A=T= 240
Gen A và a cùng chiều dài, nhưng gen a kém gen A 1 liên kết hidro → đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T
Xét các phát biểu
1. chiều dài của gen
2. đúng.
3. đúng
4. khi cặp Aa nhân đôi, môi trường cung cấp số nucleotit X là
Xmt = XA + Xa = 360 + 360 -1 =719 → (4) đúng
Đáp án A
Phương pháp:
CT tính số liên kết hiđro: H = 2A + 3G
Cách giải:
Gọi x là số nucleotit loại A trên mạch 1: ta có A = A1 + A2 = A1 + T1 = 2x
G1 = 2x; X1 = 3x (vì T1 = A1 = x) -> G = G1 + G2 = G1 + X1 = 5x
Ta có H = 2A + 3G = 4x + 15x = 2128 -> x = 112 -> A = 224
-> A1 = T1 = 112 = A2 = T2 ; G1 = X2 = 224; X1 = G2 336
A = T = 224; G = X 560
I đúng
II sai,
III sai,
IV đúng, mạch 1:
Đáp án A
Phương pháp:
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G
Cách giải:
Gọi x là số nucleotit loại A trên mạch 1 : ta có A= A1 + A2 = A1 + T¬1 = 2x
G1=2x ; X1= 3x (vì T1 = A1 = x) → G = G1 + G2 = G1 + X1 = 5x
Ta có H=2A + 3G = 4x + 15x = 2128 →x = 112 → A = 224
→ A1 = T¬1 =112= A2 = T2 ; G1 = X2 = 224 ; X1 = G2 = 336
A=T= 224 ; G=X= 560
Gen B đột biến thành gen b
A chiếm 30 % => A giảm đi 1/6 => A giảm 5 %
G chiếm 20 % => giảm đi 1/4 => G giảm 5 %
ð Gen B giảm đi 20 % => thành gen b
Gen b có : 2400 nucleotit => Gen B có 2400 : 0,8 = 3600
Gen b |
Gen B |
A = T = 0,3.2400 = 720 G = X = 0,2.2400 = 480 |
A = T = 900 G = X = 600 Liên kết H = N + G = 3000 + 600 = 3600 |
Xét cặp Bb thì có : X = 480 + 600 = 1080
Gen nhân đôi 2 lần thì môi trường cung cấp số lượng N là : 1080 x 3 = 3240
2, 3 đúng
Đáp án D
Đáp án A
Mạch 2 có A2 = T2 ; G2 = 3A2 ; X2 = 2T2
Ta có A=T=A2 + T2 = 2T2
G=X=G2 + X2 = 3A2 + 2T2 = 5T2
→A/G= 2/5
I sai, nếu H = 2A + 3G = 4T2 + 15T2 = 4254 → T2 =223,9 → Loại, vì T2 phải là số nguyên.
II sai, nếu H = 2A + 3G = 4T2 + 15T2 =5700 → T2 =300 → A=T=600
Khi gen nhân đôi 3 lần môi trường cung cấp : Amt = A× (23 -1) = 4200
III sai. H = 2A + 3G = 4T2 + 15T2 = 19T2
N=2A +2G = 4T2 + 10T2 = 14T2
→ Tỷ lệ H/N = 19/14
IV đúng, vì G/A = 2,5
Đáp án B
Gen B:
NB = 2 L 3 , 4 = 2400 ; A=T=G=X=600
Mạch 1 có A1 = 120=T2 →A2 = T1 = 600 – 120 = 480
Mạch 2 có X2 = 20%NB/2 =240 = G1 → X1=G2 = 600 – 240 = 380
Gen b có tổng số nucleotit là NB
Gen b nhân đôi 2 lần
Ta có Nmt = Nb×(22 – 1)= 7194 → Nb = 2398
Số liên kết hidro trong mỗi gen con là : Hb = H : 22 = 2997
Số nucleotit từng loại có thể tính theo hệ phương trình:
2
A
+
2
G
=
2398
2
A
+
3
G
=
2997
→
A
=
T
=
600
G
=
X
=
599
Đáp án B.
Gen có 2128 liên kết hidro
=> 2A + 3G = 2128.
Trên mạch 1 có: A1=T1=x ®G1=2A1=2x; X1=3T1=3x
=> trên cả gen có: A = T = A1 + T1 = 2x; G = X = G1 + X1 = 5x ® x = 112 ® A = 224.
Đáp án C
Số nucleotit trên gen: N = 1600 × 2 = 3200. Số nu mỗi mạch là 1600
Số nu từng loại: G = X = 30% × 3200 = 960
A = T = (3200 – 960x2) : 2 = 640
→ Số liên kết hidro: H = 2A+3G = 2x640 + 3x960 = 4160 → (5) đúng
Nếu gen nhân đôi 5 đợt, số nucleotit loại A cần cung cấp là: A × (25 – 1) = 640 × (25 – 1) = 19840
→ (6) sai
+ Mạch 1: T = 310; × = 20% × 1600 = 320
→A = 640 – 310 = 330
G = 960 – 320 = 640
→G/X = 640/320 = 2/1 → (1) sai
(A+X) / (T+G) = (330+320) / (310+640) = 13/19 → (2) đúng
+ Mạch 2: A2 = T1 = 310; T2 = A1 = 330
G2 = X1 = 320; X2 = G1 = 640
→ A/X = 310/640 = 31/64 → (3) sai
(A+T) / (G+X) = 2/3 → (4) đúng