Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
(Not) having + Ved/ PP : nhấn mạnh hành động xảy ra trước, ở đây là chưa từng được đến công viên quốc gia trước đó,…
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề
Giải thích:
Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể rút gọn bằng cách lược bỏ bớt một chủ ngữ và biến đổi động từ.
Dấu hiệu: before => mệnh đề được rút gọn chia ở thì hiện tại hoàn thành
Khi rút gọn, đưa động từ về dạng: Having + V.p.p
Từ “not” phải được đặt trước trợ động từ “have”.
Tạm dịch: Chưa từng đến công viên quốc gia trước đây, Sue đã rất ngạc nhiên khi thấy mạch nước phun.
Chọn C
Đối với động từ không có chia thì (tức là chỉ chia dạng: to inf, Ving, bare inf), not sẽ đứng trước. => A và D loại
Có “before” => hành động đã xảy ra ta chia hoàn thành thể => Đáp án là B
Đáp án A
Sửa “ Having not been” => “ Not having been”.
Dịch: Chưa từng được tới biển trước đó, lũ trẻ thao thức vì quá phấn khích
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Được thông báo về tình trạng nguy kịch của cô, anh quyết định không nói cho cô biết vấn đề tài chính của mình.
A. Anh ấy nói với cô ấy về vấn đề tiền bạc của anh ấy vì anh ấy đang trong tình trạng nguy kịch.
B. Anh ấy không đề cập đến vấn đề tài chính của mình vì anh ấy nhận thức được tình trạng nguy kịch của cô.
C. Có người đã thông báo với cô rằng anh ta đang gặp vấn đề về tài chính khi cô đang trong tình trạng nguy kịch.
D. Mặc dù biết tình trạng nguy kịch của cô, anh ấy đã nói về vấn đề tài chính của mình.
Các phương án A, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn B
Đáp án B.
Chọn carry out: tiến hành.
Ex: There is a shortage of people to carry out research: Có một sự thiếu hụt về người tiến hành nghiên cứu.
Ta hay gặp carry out a (n) test/ research/ plan/ trial/ experiment/...
- work out: tính ra.
Ex: work out the total: tính ra tổng số.
- carry on = continue: tiếp tục.
Ex: Let's carry on this discussion at some other time: Hãy tiếp tục cuộc thảo luận này vào lúc khác.
Kiến thức cần nhớ |
work out = figure out = find out (v): tính toán, tìm ra |
Đáp án B
Ở đây ta dùng danh động từ (Ving) làm chủ ngữ trong câu.
Tuy nhiên, ở đây diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ => dùng thì quá khứ hoàn thành
Khi động từ ở thì quá khứ hoàn thành được dùng làm chủ ngữ, ta biến đổi thành Having + động từ phân từ II
Dạng phủ định: dùng not đứng trước having