Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Ở đây ta dùng danh động từ (Ving) làm chủ ngữ trong câu.
Tuy nhiên, ở đây diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ => dùng thì quá khứ hoàn thành
Khi động từ ở thì quá khứ hoàn thành được dùng làm chủ ngữ, ta biến đổi thành Having + động từ phân từ II
Dạng phủ định: dùng not đứng trước having
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề
Giải thích:
Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể rút gọn bằng cách lược bỏ bớt một chủ ngữ và biến đổi động từ.
Dấu hiệu: before => mệnh đề được rút gọn chia ở thì hiện tại hoàn thành
Khi rút gọn, đưa động từ về dạng: Having + V.p.p
Từ “not” phải được đặt trước trợ động từ “have”.
Tạm dịch: Chưa từng đến công viên quốc gia trước đây, Sue đã rất ngạc nhiên khi thấy mạch nước phun.
Chọn C
Đối với động từ không có chia thì (tức là chỉ chia dạng: to inf, Ving, bare inf), not sẽ đứng trước. => A và D loại
Có “before” => hành động đã xảy ra ta chia hoàn thành thể => Đáp án là B
Đáp án A
Sửa “ Having not been” => “ Not having been”.
Dịch: Chưa từng được tới biển trước đó, lũ trẻ thao thức vì quá phấn khích
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Được thông báo về tình trạng nguy kịch của cô, anh quyết định không nói cho cô biết vấn đề tài chính của mình.
A. Anh ấy nói với cô ấy về vấn đề tiền bạc của anh ấy vì anh ấy đang trong tình trạng nguy kịch.
B. Anh ấy không đề cập đến vấn đề tài chính của mình vì anh ấy nhận thức được tình trạng nguy kịch của cô.
C. Có người đã thông báo với cô rằng anh ta đang gặp vấn đề về tài chính khi cô đang trong tình trạng nguy kịch.
D. Mặc dù biết tình trạng nguy kịch của cô, anh ấy đã nói về vấn đề tài chính của mình.
Các phương án A, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn B
Đáp án D
Tại sao thuốc chẹn beta không được kê đơn thường xuyên?
A. Học sinh được trông đợi làm bài không tốt.
B. Chúng gây nên căng thẳng thi cử.
C. Thuốc chỉ mới tồn tại được 25 năm.
D. Chúng có tác dụng phụ.
“Since there can be side effects from these beta blockers, physicians are not ready to prescribe them routinely for all test-takers.”
(Do có thể có tác dụng phụ từ thuốc chẹn beta, các bác sĩ chưa sẵn sàng kê đơn chúng rộng rãi cho tất cả thí sinh”
Như vậy, chúng không được kê đơn rộng rãi do có tác dụng phụ.
Đáp án A
Tác dụng nào của thuốc chẹn Beta không được bàn đến trong bài đọc?
A. giảm đau B. giảm căng thẳng thi cử
C. điều hòa nhịp tim D. tránh những căng thẳng nhẹ
Từ bài đọc ta thấy, thuốc chẹn Beta “have been used for heart conditions and for minor stress such as stage fright. Now they are used for test anxiety.”
(được dùng để kiểm soát nhịp tim và những căng thẳng nhỏ như sợ sân khấu. Và hiện tại chúng được dùng cho căng thẳng thi cử)
Như vậy tác dụng giảm đau không được nhắc tới.
Đáp án D
Theo như đoạn văn, ____________
A. mọi người đều có thể dùng thuốc chẹn Beta.
B. thuốc chẹn Beta được kê đơn rộng rãi.
C. thuốc chẹn Beta chỉ giúp cải thiện điểm nếu thí sinh thực sự có kiến thức.
D. thuốc chẹn Beta chỉ giúp giảm căng thẳng thi cử.
“These drugs seem to help test-takers who have low scores because of test fright, but not those who do not know the material.”
(Những thuốc này chỉ có tác dụng với những ai điểm thấp do căng thẳng mà không có tác dụng cho những ai không có kiến thức)
Từ bài đọc, ta biết thuốc này chỉ được dùng với đơn thuốc của bác sĩ mà không dùng tùy tiện, và các bác sĩ không kê đơn rộng rãi loại này do chúng có tác dụng phụ, và loại thuốc này không chỉ có tác dụng giảm căng thẳng thi cử mà còn giúp điều hòa nhịp tim, giảm áp lực nhẹ,... nên A, B, D là sai.
Đáp án A
“Readministration” nói đến việc_________.
A. tổ chức tái kiểm tra cả hai nhóm sau khi thuốc chẹn Beta đã được dùng bởi một nhóm.
B. tổ chức tái kiểm tra cho những ai không dùng thuốc chẹn Beta.
C. cho dùng thuốc chẹn Beta mà không tái kiểm định.
D. tổ chức kiểm tra cho tất cả thí sinh và cho chúng dùng thuốc chẹn Beta.
“to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test.”
(để giảm căng thẳng cho các em học sinh đã làm bài thi, ông cho 22 em trong số chúng dùng thuốc chẹn Beta trước khi tái kiểm tra.)
Như vậy, trước lúc tái kiểm tra, có một nhóm 22 em đã dùng thuốc và một nhóm 8 em còn lại không dùng.
Dễ thấy A đúng.
Tái kiểm định diễn ra, với cả 2 nhóm và sau khi chúng đã dùng thuốc nên C, B và D sai.
Đáp án : B
(Not) having + Ved/ PP : nhấn mạnh hành động xảy ra trước, ở đây là chưa từng được đến công viên quốc gia trước đó,…