K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 5 2017

Đáp án : B

(Not) having + Ved/ PP : nhấn mạnh hành động xảy ra trước, ở đây là chưa từng được đến công viên quốc gia trước đó,…

8 tháng 6 2019

Đáp án B

Ở đây ta dùng danh động từ (Ving) làm chủ ngữ trong câu.

Tuy nhiên, ở đây diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ => dùng thì quá khứ hoàn thành

Khi động từ ở thì quá khứ hoàn thành được dùng làm chủ ngữ, ta biến đổi thành Having + động từ phân từ II

Dạng phủ định: dùng not đứng trước having

5 tháng 8 2019

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề

Giải thích:

Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể rút gọn bằng cách lược bỏ bớt một chủ ngữ và biến đổi động từ.

Dấu hiệu: before => mệnh đề được rút gọn chia ở thì hiện tại hoàn thành

Khi rút gọn, đưa động từ về dạng: Having + V.p.p

Từ “not” phải được đặt trước trợ động từ “have”.

Tạm dịch: Chưa từng đến công viên quốc gia trước đây, Sue đã rất ngạc nhiên khi thấy mạch nước phun.

Chọn C

7 tháng 8 2019

Đối với động từ không có chia thì (tức là chỉ chia dạng: to inf, Ving, bare inf), not sẽ đứng trước. => A và D loại

“before” => hành động đã xảy ra ta chia hoàn thành thể => Đáp án là B

7 tháng 5 2017

Đáp án A

Sửa “ Having not been” => “ Not having been”.
Dịch: Chưa từng được tới biển trước đó, lũ trẻ thao thức vì quá phấn khích

9 tháng 4 2018

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Được thông báo về tình trạng nguy kịch của cô, anh quyết định không nói cho cô biết vấn đề tài chính của mình.

A. Anh ấy nói với cô ấy về vấn đề tiền bạc của anh ấy vì anh ấy đang trong tình trạng nguy kịch.

B. Anh ấy không đề cập đến vấn đề tài chính của mình vì anh ấy nhận thức được tình trạng nguy kịch của cô.

C. Có người đã thông báo với cô rằng anh ta đang gặp vấn đề về tài chính khi cô đang trong tình trạng nguy kịch.

D. Mặc dù biết tình trạng nguy kịch của cô, anh ấy đã nói về vấn đề tài chính của mình.

Các phương án A, C, D không phù hợp về nghĩa.

Chọn B

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.         Mr. Faugel was convinced that students’ nervousness had affected their scores; to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test. Their scores improved significantly. The other 8 students (who did not receive the beta blockers) improved only slightly....
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

         Mr. Faugel was convinced that students’ nervousness had affected their scores; to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test. Their scores improved significantly. The other 8 students (who did not receive the beta blockers) improved only slightly. Second-time test-takers nationwide had average improvements which were similar to those in Faugel's non-beta blocker group.

           Beta blockers are prescription drugs which have been around for 25 years. These medications, which interfere with the effects of adrenalin, have been used for heart conditions and for minor stress such as stage fright. Now they are used for test anxiety. These drugs seem to help test-takers who have low scores because of test fright, but not those who do not know the material. Since there can be side effects from these beta blockers, physicians are not ready to prescribe them routinely for all test-takers.

Why are beta clockers not prescribed regularly?

A. Students are expected to do poorly.

B. They cause test anxiety.

C. The drugs are only 25 years old.

D. There are side effects.

1
4 tháng 3 2017

Đáp án D

Tại sao thuốc chẹn beta không được kê đơn thường xuyên?

A. Học sinh được trông đợi làm bài không tốt.

B. Chúng gây nên căng thẳng thi cử.

C. Thuốc chỉ mới tồn tại được 25 năm.

D. Chúng có tác dụng phụ.

“Since there can be side effects from these beta blockers, physicians are not ready to prescribe them routinely for all test-takers.”

(Do có thể có tác dụng phụ từ thuốc chẹn beta, các bác sĩ chưa sẵn sàng kê đơn chúng rộng rãi cho tất cả thí sinh”

Như vậy, chúng không được kê đơn rộng rãi do có tác dụng phụ.

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.         Mr. Faugel was convinced that students’ nervousness had affected their scores; to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test. Their scores improved significantly. The other 8 students (who did not receive the beta blockers) improved only slightly....
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

         Mr. Faugel was convinced that students’ nervousness had affected their scores; to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test. Their scores improved significantly. The other 8 students (who did not receive the beta blockers) improved only slightly. Second-time test-takers nationwide had average improvements which were similar to those in Faugel's non-beta blocker group.

           Beta blockers are prescription drugs which have been around for 25 years. These medications, which interfere with the effects of adrenalin, have been used for heart conditions and for minor stress such as stage fright. Now they are used for test anxiety. These drugs seem to help test-takers who have low scores because of test fright, but not those who do not know the material. Since there can be side effects from these beta blockers, physicians are not ready to prescribe them routinely for all test-takers.

What possible use for beta blockers was NOT discussed in this passage?

A. Pain relief        

B. Anxiety test      

C. Heart conditions        

D. Minor stress

1
23 tháng 2 2017

Đáp án A

Tác dụng nào của thuốc chẹn Beta không được bàn đến trong bài đọc?

A. giảm đau B. giảm căng thẳng thi cử

C. điều hòa nhịp tim D. tránh những căng thẳng nhẹ

Từ bài đọc ta thấy, thuốc chẹn Beta “have been used for heart conditions and for minor stress such as stage fright. Now they are used for test anxiety.”

(được dùng để kiểm soát nhịp tim và những căng thẳng nhỏ như sợ sân khấu. Và hiện tại chúng được dùng cho căng thẳng thi cử)

Như vậy tác dụng giảm đau không được nhắc tới.

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.         Mr. Faugel was convinced that students’ nervousness had affected their scores; to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test. Their scores improved significantly. The other 8 students (who did not receive the beta blockers) improved only slightly....
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

         Mr. Faugel was convinced that students’ nervousness had affected their scores; to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test. Their scores improved significantly. The other 8 students (who did not receive the beta blockers) improved only slightly. Second-time test-takers nationwide had average improvements which were similar to those in Faugel's non-beta blocker group.

           Beta blockers are prescription drugs which have been around for 25 years. These medications, which interfere with the effects of adrenalin, have been used for heart conditions and for minor stress such as stage fright. Now they are used for test anxiety. These drugs seem to help test-takers who have low scores because of test fright, but not those who do not know the material. Since there can be side effects from these beta blockers, physicians are not ready to prescribe them routinely for all test-takers.

According to the passage, ____________.

A. all people can take beta blockers.

B. beta blockers are widely prescribed.

C. beta blockers work only to improve test scores if the test-taker truly knows the material.

D. beta blockers work only on test anxiety.

1
9 tháng 6 2017

Đáp án D

Theo như đoạn văn, ____________

A. mọi người đều có thể dùng thuốc chẹn Beta.

B. thuốc chẹn Beta được kê đơn rộng rãi.

C. thuốc chẹn Beta chỉ giúp cải thiện điểm nếu thí sinh thực sự có kiến thức.

D. thuốc chẹn Beta chỉ giúp giảm căng thẳng thi cử.

“These drugs seem to help test-takers who have low scores because of test fright, but not those who do not know the material.”

(Những thuốc này chỉ có tác dụng với những ai điểm thấp do căng thẳng mà không có tác dụng cho những ai không có kiến thức)

Từ bài đọc, ta biết thuốc này chỉ được dùng với đơn thuốc của bác sĩ mà không dùng tùy tiện, và các bác sĩ không kê đơn rộng rãi loại này do chúng có tác dụng phụ, và loại thuốc này không chỉ có tác dụng giảm căng thẳng thi cử mà còn giúp điều hòa nhịp tim, giảm áp lực nhẹ,... nên A, B, D là sai.

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.         Mr. Faugel was convinced that students’ nervousness had affected their scores; to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test. Their scores improved significantly. The other 8 students (who did not receive the beta blockers) improved only slightly....
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

         Mr. Faugel was convinced that students’ nervousness had affected their scores; to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test. Their scores improved significantly. The other 8 students (who did not receive the beta blockers) improved only slightly. Second-time test-takers nationwide had average improvements which were similar to those in Faugel's non-beta blocker group.

           Beta blockers are prescription drugs which have been around for 25 years. These medications, which interfere with the effects of adrenalin, have been used for heart conditions and for minor stress such as stage fright. Now they are used for test anxiety. These drugs seem to help test-takers who have low scores because of test fright, but not those who do not know the material. Since there can be side effects from these beta blockers, physicians are not ready to prescribe them routinely for all test-takers.

The expression “readministration” in this passage refers to _________.

A. giving the test again to both groups after beta blockers have been administered to one group.

B. giving the test again to people without administering beta blockers.

C. giving the beta blockers without retesting.

D. giving the test to both groups of test-takers and then giving them beta blockers.

1
28 tháng 11 2019

Đáp án A

“Readministration” nói đến việc_________.

A. tổ chức tái kiểm tra cả hai nhóm sau khi thuốc chẹn Beta đã được dùng bởi một nhóm.

B. tổ chức tái kiểm tra cho những ai không dùng thuốc chẹn Beta.

C. cho dùng thuốc chẹn Beta mà không tái kiểm định.

D. tổ chức kiểm tra cho tất cả thí sinh và cho chúng dùng thuốc chẹn Beta.

“to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test.”

(để giảm căng thẳng cho các em học sinh đã làm bài thi, ông cho 22 em trong số chúng dùng thuốc chẹn Beta trước khi tái kiểm tra.)

Như vậy, trước lúc tái kiểm tra, có một nhóm 22 em đã dùng thuốc và một nhóm 8 em còn lại không dùng.

Dễ thấy A đúng.

Tái kiểm định diễn ra, với cả 2 nhóm và sau khi chúng đã dùng thuốc nên C, B và D sai.