Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\( 2x^2+4x=19-3y^2\)
<=>\(2(x^2+2x)=19-3y^2\)
\(<=> x^2+2x=19-3y^2/2\)
Vì x^2+2x thuộc Z
\(=>19-3y^2/2\) thuộc Z
Ta có:
\(19-3y^2/2=(21-3y^2-2)/2=3(7-y^2)/2 -1\)
Vì (3,2)=1
\(=>7-y^2 \) chia hết cho 2
Đặt \(7-y^2=2t\)(t thuộc Z)
\(=>y^2=7-2t\) (1)
Lại có:
\(x^2+2x=19-3y^2/2=3(7-y^2)/2 -1\)
\(<=>(x+1)^2=3(7-y^2)/2 >=0\)
\(=>y^2≤ 7\)
\(=>7-2t≤7\)
\(=>t>=0\)(2)
Từ (1),ta có:
\(7-2t>=0\)
\(<=>t≤7/2\)(3)
Từ (2) và (3)
\(=>t=0,1,2,3\)
Thay vào (1) sẽ tìm được y và từ đó tìm đc x thôi
Đặt A=\(1+x+x^2+x^3+x^4\)
=>4A=\(4x^4+4x^3+4x^2+4x+4\)
4A=\((4x^4+4x^3+x^2)+(x^2+4x+4)+2x^2\)\(=(2x^2+x)^2+(x+2)^2+2x^2>(2x^2+x)^2\) (1)
Lại có:
4A=\((4x^4+x^2+2^2+4x^3+4x+8x^2)-5x^2\)
4A=\((2x^2+x+2)^2-5x^2\)\(<(2x^2+x+2)^2\)(2)
Vì A là số chính phương
=>4A cũng là số chính phương
Từ (1) và (2)
=>4A=\((2x^2+x+1)^2\)
Mà 4A=4\((1+x+x^2+x^3+x^4)\)
=>\((2x^2+x+1)^2=4(1+x+x^2+x^3+x^4)\)
Từ đây giải phương trình ra thôi
2*(2xy + x + y) = 2*83
=> 4xy + 2x + 2y = 166
=> 2x(2y + 1) + 2y +1 = 167 (cộng 2 vế với 1)
=> (2x + 1)(2y + 1) = 167
=> (2x + 1), (2y + 1) thuộc Ư(167) (vì x, y thuộc Z)
=> (2x + 1), (2y + 1) thuộc (1, -1, 167, -167)
kẻ bảng ra
cái này phải vận dụng cái giả thiết cho là nghiệm nguyên dương
a) Thay \(x=1\)vào pt ta được :
\(1+k-4-4=0\)
\(\Leftrightarrow k-7=0\)
\(\Leftrightarrow k=7\)
b) Thay \(k=7\)vào pt ta được :
\(x^3+7x^2-4x-4=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^3-x^2\right)+\left(8x^2-8x\right)+\left(4x-4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x^2\left(x-1\right)+8x\left(x-1\right)+4\left(x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(x^2+8x+4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x-1=0\\x^2+8x+4=0\end{cases}}\)
* \(x-1=0\Leftrightarrow x=1\)
* \(x^2+8x+4=0\)
Ta có : \(\Delta=8^2-4\times4=48>0\)
\(\Rightarrow\)pt có 2 nghiệm : \(\orbr{\begin{cases}x_1=\frac{-8-\sqrt{48}}{2}=-4-2\sqrt{3}\\x_2=\frac{-8+\sqrt{48}}{2}=-4+2\sqrt{3}\end{cases}}\)
Vậy ...
Ta có: \(3x^2+5y^2=345\)
\(\Leftrightarrow3x^2\le345\Leftrightarrow x^2\le\frac{345}{3}=115\)
Ta cũng từ phương trình trên suy ra \(x^2\)là số chính phương chia hết cho 5
\(\Rightarrow x^2=0;25;100\)
(1) \(x^2=0\Rightarrow y^2=69\)( không thỏa mãn vì y nguyên )
(2) \(x^2=25\Rightarrow y^2=54\)( không thỏa vì y nguyên )
(3) \(x^2=100\Rightarrow y^2=9\)
Vậy phương trình \(3x^2+5y^2=345\)có nghiệm nguyên \(\left(x;y\right)=\left(-10;-3\right);\left(10;-3\right);\left(-10;3\right)\)\(;\left(10;3\right)\)
Có nhiều cách để làm bài này nhé!
Áp dụng bất đẳng thức $x^2+y^2\geq 2xy$ nên ta có $x^2+y^2+xy \geq 3xy$
Mà $x^2+y^2+xy=x^2y^2 \geq 0$ nên suy ra $x^2y^2+3xy\leq 0 \iff -3\leq xy \leq 0$
Vì $x,y$ nguyên nên $xy$ nguyên, vậy nên $xy \in \left \{ -3,-2,-1,0\right \}$
Trường hợp $xy=-3 $ ta tìm được các nghiệm $(-1,3),(3,-1),(-3,1),(1,-3)$
Trường hợp $xy=-2$ ta tìm được các nghiệm $(-1,2),(2,-1),(1,-2),(-2,1)$
Trường hợp $xy=-1$ ta tìm được các nghiệm $(-1,1),(1,-1)$
Trường hợp $xy=0$ ta tìm được nghiệm $(0,0)$
Thử lại thì thấy chỉ có các nghiệm $(0,0),(1,-1),(-1,1)$ thỏa mãn và đó là các nghiệm nguyên cần tìm
PT ban đầu tương đương
$x^2(y^2-1)-yx-y^2=0$
Xét $\Delta = 4y^4-3y^2$
=> $\sqrt{\Delta} = y\sqrt{4y^2-3}$
Nếu y=0 thì x=0
Xét TH y khác 0
Pt nhận nghiệm nguyên nên $sqrt{\Delta}$ nguyên
mà y nguyên rồi nên $4y^2-3$ phải là số chính phương
Đặt $4y^2-3=k^2$
Tới đây suy ra được y=1 hoặc y=-1
Thay vào pt ban đầu tìm được x tương ứng.
Vậy pt có 3 nghiệm (x;y)=(0;0);(-1;1);(1;-1)
\(x^3-y^3-2y^2-3y-1=0\)
\(<=>x^3=y^3+2y^2+3y+1\)≤\(y^3+3y^2+3y+1=(y+1)^3\)(vì \(y^2\)≥0) (1)
Ta có:\(x^3=y^3+2y^2+3y+1>y^3-3y^2+3y-1\)\(=(y-1)^3\) (2)
Từ (1) và (2)
\(=>(y-1)^3< y^3+2y^2+3y+1=x^3 =<(y+1)^3\)
\(=>y^3+2y^2+3y+1=y^3,(y+1)^3\)
Xong giải ra thôi
Rất xin lỗi bạn vì đến năm 2021 bn ms nhận được câu trả lời