Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tập hợp P các số tự nhiên thỏa mãn y = c - d là:
P = { 76; 65; 61; 50}
Số nguyên tố lớn hơn 3 sẽ có dạng 3k + 1 hay 3k + 2 ( k \(\in\)N )
Nếu p = 3k + 1 thì p + 2 = 3k + 1 + 2 = 3k + 3 = 3( k + 1 ) là số nguyên tố
Vì 3( k + 1 ) chia hết cho 3 nên dạng p = 3k + 1 không thể có
Vậy p có dạng 3k + 2 ( Vậy, p + 2 = 3k + 2 + 2 = 3k + 4 là 1 số nguyên tố )
=> p + 1 = 3k + 2 + 1 = 3k + 3 = 3( k+1 ) chia hết cho 3
Mặt khác p là 1 số nguyên tố lớn hơn 3 cũng như lớn hơn 2 nên p là 1 số nguyên tố lẻ
=> p + 1 là 1 số chẵn
=> p + 1 chia hết cho 2
Vì p chia hết cho cả 2 và 3 mà ƯCLN( 2; 3 ) = 1
=> p + 1 chia hết cho 6
Tập hợp M các số tự nhiên x thỏa mãn x = a + b là:
M = { 79; 43 }
mik làm thiếu nhé bn sữa lại là:
Tập hợp M các số tự nhiên x thỏa mãn x = a + b
M = { 79; 43; 62; 60 }
Gọi số cần tìm là a
ta có a +1 chia hết cho 2;3;4;5;6
=> a+1 thuộc BC(2;3;4;5;6) ; BCNN(2;3;4;5;6) =60
=> a =60k -1 với k thuộc N*
a thuộc {59;119;179,,,,,}
a nhỏ nhất chia hết cho 7 => a =119
Gọi số cần tìm là ab. Ta có:
ab = 6(a+b)
10a + b = 6a + 6b
4a = 5b
a = \(\frac{5}{4}\)b
Vì a và b đều bé hơn 10 nên a = 5 và b = 4.
Vậy số cần tìm là 54
gọi số cần tìm là ab (a,b thuộc N (kí hiệu), a khác( kí hiệu) 0)
Ta có:
ab = 6ab
10a + b = 6ab
10a = 6ab - b
10a = b(6a-1)
\(\Rightarrow\)b(6a-1) chia hết cho 10
Mà 6a-1 là số lẻ
\(\Rightarrow\)b chia hết cho 2
\(\Rightarrow\)6a-1 chia hết cho 5
Vì 6a-1 là số lẻ và 6a-1 < 50 nên 6a-1 thuộc tập hợp ( kí hiệu) 45;35;25;15;5
Ta có bảng sau:
6a-1 | 5 | 15 | 25 | 35 | 45 |
a | 1 | 8phần3 | 13 phần 3 | 6 | 23 phần 3 |
vì a thuộc N, a khác 0 nên a thuộc tập hợp 1;6
Nếu a =1 thì 10a = b(6a-1)
10 = b5
b = 10:5
b =2
Nếu a = 6 thì 10a = b(6a - 1)
60 = b35
b = 60 : 35
b = 12 phần 7 không thuộc N
Vậy số cần tìm là 12