K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 4 2023

cũng như QKĐ vs HTĐ ấy

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM.Chủ đề 1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (P1)                           ĐƠN                           TIẾP DIỄNHIỆN TẠI*Cấu trúc:- Với động từ thường:(+): S + V(s/es) + O(-): S + do not /does not + V_inf(?): Do/Does + S + V_inf?- Với động từ tobe:(+): S + be (am/is/are) + O(-): S + be (am/is/are) + not + O(?): Am/is/are + S + O?*Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, often,...
Đọc tiếp

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM.

Chủ đề 1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (P1)

                           ĐƠN                           TIẾP DIỄN
HIỆN TẠI

*Cấu trúc:
- Với động từ thường:
(+): S + V(s/es) + O
(-): S + do not /does not + V_inf
(?): Do/Does + S + V_inf?
- Với động từ tobe:
(+): S + be (am/is/are) + O
(-): S + be (am/is/are) + not + O
(?): Am/is/are + S + O?

*Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

*Cách dùng:
-Diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
(I clean my room everyday).
- Diễn tả 1 chân lý, sự thật hiển nhiên.
(The Moon goes around the Earth).
- Diễn tả 1 sự kiện trong tương lai đã được lên lịch sẵn như 1 phần của kế hoạch (thời gian biểu, lịch chiếu phim, lịch tàu xe...)
(The plane flies at 8 p.m).

*Cấu trúc:
(+): S + am/is/are + V_ing
(-): S + am/is/are + not + V_ing
(?): Be + S + V_ing?

*Dấu hiệu nhận biết: now, right now, at the moment, at present, for the time being, presently, ath the present time.

*Cách dùng:
-Diễn tả hành động/ sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói.
(I am playing the piano at the moment).
-Diễn tả 1 hành động sắp xảy ra ở tương lai gần (là một sự sắp xếp hoặc 1 kế hoạch đã định sẵn).
(He is coming tonight).
- Diễn tả 1 lời phàn nàn đi với always.
(He is always behaving impolitely).

*NOTE: không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác: see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget...

QUÁ KHỨ

*Cấu trúc:
-Với động từ thường: 
(+): S + V2/ed + O
(-): S + didn’t + V_inf + O
(?): Did + S + V_inf + O?
-Với động từ tobe:
(+): S + was/were +...
(-): S + was/were + not + ....
(?): Was/were + S + ...

*Dấu hiệu nhận biết:
yesterday, yesterday morning, last week, last month, last year, last night.

*Cách dùng:
-Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, chấm dứt rồi và biết rõ thời gian.
(She finished her exam yesterday).

*Cấu trúc:
(+): S + was/were + V_ing + O
(-): S + was/were + not + V_ing + O
(?): Was/were + S + V_ing + O?

*Dấu hiệu nhận biết: while, at the very moment.

*Cách dùng: 
-Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.
(I was studying at school at 8p.m yesterday).
- Diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ.
(She was sleeping the whole afternoon).
-Diễn tả hành động đang xảy ra ở quá khứ thì có hành động khác xen vào.
(When I was watching TV, my father came home).

TƯƠNG LAI

*Cấu trúc:
- Với động từ thường:
(+): S + will/shall/ + V_inf + O
(-):  S + will/shall + not + V_inf + O
(?): Will/shall + S + V_inf + O?

*Dấu hiệu nhận biết:  tomorrow, next week, next month, next year.

*Cách dùng: 
-Diễn tả hành động sẽ xảy ra ở tương lai.
(I will go to NY next year).
-Diễn tả ý kiến, đưa ra một lời hứa hoặc một quyết định tức thì.
(I will open the door for you).
-Dùng để dự đoán 1 điều gì đó chưa có căn cứ.
(I guess the red team will win).

*Cấu trúc:
(+): S + will/shall + be + V-ing
(-): S + will/shall + not + be + V-ing
(?): Will/shall + S + be + V-ing?

*Dấu hiệu nhận biết: at this time/ at this moment + [future time], at + [time] + [future time].

*Cách dùng:
-Diễn tả hành động hay sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai.
(I will be doing exam at 10p.m tomorrow).
-Diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
(She will be staying here the whole day tomorrow).

Các bạn muốn bài post tiếp theo sẽ là P2 của chủ đề Thì hay là một thứ khác, hãy comment dưới bài giúp mình nhé!

6
12 tháng 7 2021

cmt đầu .-.

12 tháng 7 2021

hmu ko có hoàn thành à a

18 tháng 7 2021

1 goes

2 has

3 are you doing - am unloading

4 lives

5 play - am playing

6 aren't playing - are doing

7 works

8 is

9 goes

10 are

18 tháng 7 2021

câu 6 vế 1 sai chỗ t3 cx sai

19 tháng 7 2021

1 goes

2 has

3 are you doing - am unloading

4 lives

5 play - am playing

6 aren't playing - are doing

7 works

8 is

9 goes

10 are

19 tháng 7 2021

Bạn điền vào phần chấm trên luôn được ko ?

 

22 tháng 11 2021

9. They go to work by bus today

10. There are many foreign companies in this street

11. Every day, Mr Hung commutes to work

12. In the autumn, I rarely go sailing

13. I am writing a letter to my parents at the moment

22 tháng 11 2021

14. has

15. meet

16. don't wear

17. is talking

18. meet

19. buy

20. like

HD
26 tháng 8

Rất cảm ơn bạn hiền.

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCMChủ đề 1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (P2).                   HOÀN THÀNH                HOÀN THÀNH TIẾP DIỄNHIỆN TẠI*Cấu trúc:(+): S + have/has + PP.(-): S + have/has + not + PP.(?): Have/has + S + PP?*Dấu hiệu nhận biết: already, yet, ever, never, since, for, recently, before, so far, up to now...*Cách dùng: -Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể...
Đọc tiếp

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM

Chủ đề 1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (P2).

                   HOÀN THÀNH                HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
HIỆN TẠI

*Cấu trúc:
(+): S + have/has + PP.
(-): S + have/has + not + PP.
(?): Have/has + S + PP?

*Dấu hiệu nhận biết: already, yet, ever, never, since, for, recently, before, so far, up to now...

*Cách dùng: 
-Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai.
(She has studied for 5 hours).
-Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không nêu cụ thể với thời gian diễn ra.
(I have been to London several times).

*Cấu trúc:
(+): S + has/have + been + V_ing.
(-): S + has/have not been + V_ing.
(?): Has/Have + S + been + V_ing?

*Dấu hiệu nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, so far...

*Cách dùng:
-Dùng để nói về hành động xảy ra  trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại.
(I have been working for 3 hours).
-Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại.
(I am very tired now because I have been working hard for 10 hours).

QUÁ KHỨ

*Cấu trúc:
(+): S + had + PP.
(-): S + had + not PP.
(?): Had + S + PP?

*Dấu hiệu nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when.

*Cách dùng: Diễn tả một hành động  đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
(I had gone to school before Nhung came).

*Cấu trúc:
(+): S + had been + V_ing.
(-): S + had not been + V_ing.
(?): Had + S + been + V_ing?

*Dấu hiệu nhận biết: until then, by the time, prior to that time.

*Cách dùng: 
-Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.
(I had been typing for 3 hours before I finished my work).
-Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.
(Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night).

TƯƠNG LAI

*Cấu trúc:
(+): S + will have + PP.
(-): S + will not have + PP.
(?): Will + S + have + PP?

*Dấu hiệu nhận biết: by the time, prior to that time.

*Cách dùng: 
-Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.
(I will have finished my job before 7 o’clock this evening.)
-Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.
(I will have done the exercise before the teacher come tomorrow).

*Cấu trúc:
(+): S + will have been + V_ing.
(-): S + will not have been + V_ing.
(?): Will + S + have been + V_ing?

*Dấu hiệu nhận biết: by the time, prior to the time.

*Cách dùng: 
-Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai.
(I will have been working for this company for 6 years by this time next year).

Related posts:

Các hiện tượng ngữ pháp trọng tâm kì thi ĐGNL ĐHQG TPHCM Phần 1:  Click here

 

Hỗ trợ sách forecast IELTS update đến hết T12/2021 giá mềm cho bạn nào ôn cấp tốc!

 

P/s: CTV nào đi qua cho lên CHH giúp mình nha! Tiện cho mình hỏi là hết thời hạn đăng ký CTV hè rồi ạ :(( không biết giờ đăng ký có được nữa không :(

6
13 tháng 7 2021

Cảm ơn anh nhiều ạ!!!💙💙💙

13 tháng 7 2021

đăng kí đc 1 tháng r a ạ

17 tháng 3 2017

- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường dùng chung với các cụm từ như: since, for, all week, for days, lately, recently, over the last few months.
Ex: Congratulation. You haven't been getting bad results over the last few months.
(Xin chúc mừng. Bạn không hề có một điểm xấu nào trong suốt mấy tháng qua)

It has been raining all day. I wonder when it stops
(Trời mưa cả ngày nay. Không biết khi nào trời mới tạnh đây)

You have been studying for five straight hours. Why don’t you take a break?
(Bạn đã học 5 tiếng liền rồi. Sao bạn không nghỉ một chút đi?)

17 tháng 3 2017

cảm ơn bạn mih chưa học thì này