Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân thì vào pha S NST nhân đôi thành NST kép có dạng AAaaBBbbDDdd, đến kì sau các NST kép tách thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào thành 2 nhóm giống nhau.
Nếu NST A và b không phân li thì các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là: AAaBbbDd và aBDd hoặc AAaBDd và aBbbDd
Chọn đáp án B
TB AaBbDd tham gia nguyên phân
Aa không phân ly trong ngp tạo tế bào AAa,a, Aaa, A (1 cặp nhân đôi nhưng không được phân chia)
Bb không phân ly trong ngp tạo tế bào BBb, b, Bbb, B
Các tế bào con có thể sinh ra:AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd
Chọn đáp án B
TB AaBbDd tham gia nguyên phân
Aa không phân ly trong ngp tạo tế bào AAa,a, Aaa, A (1 cặp nhân đôi nhưng không được phân chia)
Bb không phân ly trong ngp tạo tế bào BBb, b, Bbb, B
Các tế bào con có thể sinh ra:AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd.
Giải chi tiết:
Có 2 trường hợp có thể xảy ra
TH1 :Hai NST kép không phân ly đi về cùng 1 hướng tạo 2 tế bào con có bộ NST: 2n -1-1 và 2n +1+1
TH2: Hai NST kép không phân ly đi về hai hướng tạo 2 tế bào con có bộ NST 2n-1+1
loại phương án A vì có kiểu gen AaBbDd (2n)
Loại phương án B vì có kiểu gen AaBBbDd ( có 7NST)
Loại phương án D vì có kiểu gen AAaaBBDd (8NST) vì chỉ có 1 trong 2 NST kép của 1 cặp xảy ra rối loạn nên không thể có kiểu gen Aaaa.
Vậy phương án đúng là C.
Chọn C.
Chọn đáp án A
Cặp gen Aa ở đực giảm phân bình thường cho các loại giao tử A và a
Ở cái các tế bào giảm phân bình thường cũng cho A và a, các tế bào giảm phân bất thường cho Aa và O
Vậy số kiểu gen ở cặp gen Aa là 3 kiểu gen bình thường + 4 kiểu gen bất thường = 7 kiểu gen, tỉ lệ thể ba là 0.04
Xét tương tự ta thấy cặp Dd đều cho 7 loại kiểu gen với 3 kiểu gen bình thường và 4 kiểu gen bất thường, tỉ lệ thể ba là 0.1
Còn cặp Bb giới cái cho 1 giao tử b
Giới đực các tế bào đột biến cho 2 loại giao tử Bb và O, các tế bào bình thường cho 2 loại giao tử B, b Vậy số kiểu gen ở cặp gen Bb là 2 kiểu hình thường và 2 kiểu đột biến, tỉ lệ thể ba là 0,05
Tổng số kiểu gen đột biến có thể tạo ra: 7 x 7 x 4 – 3x 3 x 2 = 178
Thấy 178 kiểu gen này đã bao gồm 4 x 4 x 2 = 32 kiểu gen đột biến ở cả ba cặp gen
Theo lý thuyết đề bài, những kiểu gen đột biến này không thể phát sinh được (giao tử đực và giao tử cái đều mang tối đa 1 cặp đột biến nên kiểu gen đột biến mang đột biến ở tối đa 2 cặp NST)
Tuy nhiên vì giao tử cái rối loạn ở cặp Dd và Aa nên hợp tử đột biến có chứa cặp Aa và Dd không xảy ra.
Số đột biến của hai cặp Aa và Dd là: 2 x (4 x 4) = 32
Do đó, số kiểu gen đột biến tối đa có thể tạo ra là: 178 - 32 - 32 = 114 kiểu gen
Vậy tỉ lệ thể ba kép là: (0,04 x 0,05 + 0,05 x 0,1) x 100% = 0,7%
P: AaBbDd × AaBbDd
Giới đực:
- 8% số tế bào sinh có cặp NST Bb không phân li trong giảm phân I tạo ra giao tử Bb, 0.
- 92% tế bào giảm phân bình thường tạo ra hai loại giao tử có kiểu giao tử B, b.
Giới cái:
- 20% số tế bào sinh trứng có cặp Dd không phân li trong giảm phân I tạo ra giao tử Dd, 0.
- 16% số tế bào sinh trứng có cặp Aa không phân li trong giảm phân I tạo ra giao tử Aa, 0.
- 64% số tế bào khác giảm phân bình thường.
Do các cặp gen phân li độc lập.
Xét Aa × Aa.
- Giới đực giao tử: A, a.
- Giới cái giao tử: A, a, Aa, 0.
Các kiểu gen tạo ra: 3 bình thường + 4 đột biến.
Xét Bb × Bb
- Giới đực: B, b, Bb, 0.
- Giới cái: B, b.
Các kiểu gen tạo ra: 3 bình thường + 4 đột biến.
Xét Dd × Dd.
- Giới đực: D, d.
- Giới cái: D, ad, Dd, 0.
Các kiểu gen tạo ra: 3 bình thường + 4 đột biến.
Số loại kiểu gen đột biến tạo ra (gồm đột biến ở 1, 2 hoặc 3 cặp) là:
(3 × 3 × 4) × 3 + (3 × 4 × 4) × 3 + 4 × 4 × 4 = 316
⇒ So với đáp án thì đáp án C thỏa mãn nhất.
Đáp án: C
♂AaBbDd × ♀Aabbdd
- P. ♂Aa × ♀Aa
Gp. 0,15 Aa : 0,15 (0) : 0,35A : 0,35a ↓ 0,5A : 0,5a.
F1. aa = 0,35. 0,5 = 0,175.
- P. ♂Bb × ♀bb
Gp. 0,5B : 0,5b ↓ 0,2bb : 0,2 (0) : 0,6b.
F1. bb = 0,5. 0,6 = 0,3.
- P. ♂Dd × ♀dd
F1. dd = 0,5.
Vậy tỉ lệ aabbdd = 0,175. 0,3. 0,5 = 2,625%.
Đáp án B
Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 5 và một nhiễm sắc thể của cặp số 9 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là: 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.
đã câu c là đúng đều ns như bạn nếu cho 2 đáp án gần như tương đương nhau thì sao đây
Uhm, bạn có thể giải theo cách sau sẽ dễ hiểu và thuyết phục hơn:
Giải:
Vì hỏi số kgen nên tỉ lệ đột biến không quan trọng
Xét từng cặp NST:
● Cặp Aa (cặp 1)
- Số loại gt ♂: A, a
- Số loại gt ♀: A, a, Aa, 0
Số loại kgen bình thường = 3
Số loại kgen đột biến = 4
● Cặp Bb(cặp 2)
- Số loại gt ♂: B, b, Bb,0
- Số loại gt ♀: B,b
Số loại kgen bình thường = 3
Số loại kgen đột biến = 4
● Cặp Dd(cặp 3)
- Số loại gt ♂: D, d
- Số loại gt ♀: D,d,Dd,0
Số loại kgen bình thường = 3
Số loại kgen đb = 4
Theo gthiết thì cặp 1&3 không thể đồng thời xảy ra đột biến nên kgen chung bị đb gồm:
- 1 gen đb, 2 gen bt: có 3 trường hợp(1đb, 2&3bt + 2đb, 1&3bt + 3đb, 1&2bt)
= 3.(4.3.3) (1)
- 2 gen đb, 1 bt : có 2 trường hợp(2&1 đb, 3 bt +2&3đb, 1bt)
= 2.(4.4.3) (2)
=> Tổng số kgen đột biến = (1)+(2) = 204
Chọn đáp án D
Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân thì vào pha S NST nhân đôi thành NST kép có dạng AAaaBBbbDDdd, đến kì sau các NST kép tách thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào thành 2 nhóm giống nhau.
Nếu NST A và b không phân li thì các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là: AAaBbbDd và aBDd hoặc AAaBDd và aBbbDd.