Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
a. \(n_{O2}=\frac{24}{32}=0,75\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{KMnO4}=0,75.2=1,5\)
\(\rightarrow m_{KMnO4}=1,5.\left(39+55+16.4\right)=237\left(g\right)\)
b. \(n_{O2}=\frac{33,6}{22,4}=1,5\)
\(\rightarrow n_{KMnO4}=1,5.2=3\)
\(\rightarrow m_{KMnO4}=3.\left(39+55+16.4\right)=474\left(g\right)\)
Bài 1: Số mol Al là 10,8/27=0,4 (mol).
4Al (0,4 mol) + 3O2 (0,3 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al2O3.
a) Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là 0,3.22,4=6,72 (lít).
b) 2KMnO4 (0,6 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2\(\downarrow\) + O2\(\uparrow\) (0,3 mol).
Khối lượng KMnO4 cần dùng là 0,6.158=94,8 (g).
Bài 2:
a) Fe2O3 (0,15 mol) + 3H2 (0,45 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe (0,3 mol) + 3H2O.
b) Khối lượng Fe2O3 cần dùng là 0,15.160=24 (g).
c) Thể tích khí hiđro đã dùng (đktc) là 0,45.22,4=10,08 (lít).
Bài 3: Số mol magie và axit sunfuric lần lượt là 3,6/24=0,15 (mol) và 24,5/98=0,25 (mol), H2SO4 dư.
Mg (0,15 mol) + H2SO4 (0,15 mol) \(\rightarrow\) MgSO4 + H2\(\uparrow\) (0,15 mol).
Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là 0,15.22,4=3,36 (lít).
Bài 1:
Số mol của Al là:
nAl=10,8/27=0,4(mol)
PTHH: Al + O2 → Al2O3
0,4 → 0,4→ 0,4 (mol)
a)Thể tích của oxi ở đktc là:
VO2=0,4*22,4=8,96(l)
b) PTHH: 2KMnO4 → O2 + MnO2 + K2MnO4
0,8 0,4
Khối lượng của KMnO4 là:
mKMnO4=0,8*158=126,4(g)
Bài 2:
Số mol của sắt là:
nFe=16,8/56=0,3(mol)
a) PTHH: 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
0,3→0,225→ 0,15 (mol)
b) Khối lượng của Fe2O3 là:
mFe2O3=0,15*160=24(g)
c) Thể tích hidro cần dùng là:
VH2=0,225*22,4=5,04 (l)
PTHH: 2KMnO4--->K2MnO4+MnO2+O2
a, nO2=\(\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\) mol
Theo pt: nKMnO4=2.nO2=2.1,5= 3 mol
=> mKMnO4= 3.158= 474 (g)
b, nO2= \(\dfrac{24}{32}=0,75\) mol
Theo pt: nKMnO4=2.nO2= 2.0,75= 1,5 mol
=> mKMnO4= 1,5.158= 237 (g)
Câu 1:
\(n_{H2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{H2}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
Chọn B
Câu 2:
\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
Chọn C
Phương trình phản ứng hóa học :
2KClO3 -> 2KCl + 3O2
2mol 3mol
a. Số mol oxi tạo thành : nO2=4832=1,5 (mol).
Theo phương trình phản ứng hóa học ta có:
nKClO3=23nO2=23.1,5=1 (mol).
Khối lượng kali clorat cần thiết là :
mKClO3= n.M = 1.(39 + 35,5 + 48) = 122,5 (g).
b) Số mol khí oxi tạo thành : nO2=44,822,4 = 2(mol).
Theo phương trình phản ứng hóa học ta có:
nKClO3=23nO2=23.2 ≈ 1,333 (mol).
Khối lượng kali clorat cần thiết là :
mKClO3= n.M = 1,333.(39 + 35,5 + 48) = 163,3 (g)
Phương trình phản ứng hóa học :
2KClO3 -> 2KCl + 3O2
2mol 3mol
a. Số mol oxi tạo thành : \(n_{O_2}=\dfrac{48}{32}=1,5\left(mol\right)\)
Theo phương trình phản ứng hóa học ta có:
\(n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.1,5=1\left(mol\right)\)
Khối lượng kali clorat cần thiết là :
\(m_{KClO_3}=n.M=1.\left(39+35,5+48\right)=122,5\left(g\right)\)
b) Số mol khí oxi tạo thành : \(n_{O_2}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\)
Theo phương trình phản ứng hóa học ta có:
\(n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.2\approx1,333\left(mol\right)\)
Khối lượng kali clorat cần thiết là :
\(m_{KClO_3}=n.M=1,333.\left(39+35,5+48\right)=163,3\left(g\right)\)
Đáp án C
Theo PTHH có số mol K C l O 3 = 0,05 mol
Khối lượng K C l O 3 là:
m = n.M = 0,05. (39 + 35,5 + 16.3) = 6,125 gam.