Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Tạm dịch: First of all, on sports day, it was always bound _____________ rain: Trước tiên, vào ngày tổ chức thể thao, trời luôn chắc chắn sẽ mưa.
Ta có cấu trúc: bound to + V: chắc chắn sẽ làm gì. Đáp án chính xác là B. to
Lưu ý thêm: sure/certain to + V = bound to + V
Đáp án A.
Tạm dịch: Another boy, ___________ jealous of the winner of the sack race: Một cậu bé khác ghen tị với người chiến thắng cuộc đua nhảy bao bố...
Tính từ “jealous” thường đi với các trạng từ: extremely, fiercely, fairly, insanely, madly, a bit, a little, quite, rather, obsessively... Do vậy, ta chọn “fiercely” trong cây này. Fiercely jealous: vô cùng ghen tị
Đáp án B.
Tạm dịch: So, imagine a hundred ____________ small children...: Vì vậy, hãy thử tượng tượng có hàng trăm đứa trẻ
Trong câu trên, từ cần điền vào chỗ trống phải là một tính từ để bổ nghĩa cho “children”. Vì thế, chỉ có đáp án B. enthusiastic là chính xác.
A. enthusiast (n): người có lòng đam mê, nhiệt tình
Ex: A football enthusiast: 1 người đam mê bóng đả.
C. enthuse (v): đam mê, thích.
Ex: They all enthused over my new look: Tất cả họ đều thích ngoại hình mới của tôi.
D. enthusiasm (n): lòng say mê.
Ex: They did their job with complete enthusiasm: Họ làm việc bằng cả lòng say mê.
Đáp án B.
Tạm dịch: Twenty years on, I’m certainly not ___________ any younger: 20 năm nữa, tôi chắc chắn sẽ chẳng thế trẻ trung hơn.
Trong câu này, sau chỗ trống là một tính từ so sánh hơn nên ta loại putting và coming. Trong 2 phương án còn lại là going và getting thì chỉ có “getting” mới có thể đi kèm với tính từ để mang nghĩa “là, trở nên, trở thành” nên chọn làm đáp án.
Lưu ý thêm: come true: trở thành sự thật.
ĐÁP ÁN A
Kiến thức về giới từ
(be) conducted by...: được tiến hành bởi
Tạm dịch:
"That was the task that faced 14 volunteers when they started out on a bed-rest experiment being conducted (32)_____the European Space Agency?”
(Đó là nhiệm vụ mà 14 tình nguyện viên phải đối mặt khi họ bắt đầu thực hiện một thí nghiệm ngủ do Cơ quan Vũ trụ châu Âu tiến hành)
Kiến thức về từ vựng
A. reckon (v): đoán B. realize (v): nhận ra
C. regard (v): quan tâm D. remark (v): chú ý
Tạm dịch:
"That's even tougher than it sounds, especially when you (34)_____that no visitors were permitted." (Đó thậm chí còn khó khăn hơn những gì xảy ra, đặc biệt khi bạn nhận ra rằng không có vị khách nào được vào thăm.)
ĐÁP ÁN B
ĐÁP ÁN D
Kiến thức về chia động từ
Động từ đứng sau giới từ chia ở dạng V-ing
Tạm dịch:
"Lying in a horizontal position was the best way of (33)_____weightlessness."
(Nằm ngang là cách tốt nhất để mô phỏng tình trạng phi trọng lượng.)
ĐÁP ÁN B
CHỦ ĐỀ VOLUNTEER WORK
Kiến thức về từ vựng
A. enable (v): có khả năng B. allow (v): cho phép
C. grant (v): bằng lòng, ban cho D. approve (v): tán thành
Tạm dịch:
" Could you stand the boredom and the frustration of not being (31)_____to get up?"
(Bạn có thể chịu được sự nhàm chán và buồn bực khi không được cho phép ngồi dậy?)
ĐÁP ÁN D
Kiến thức về cụm từ cố đinh
A. attitude (n): thái độ B. spirit (n): tâm hồn
C. feeling (n): cảm nhận D. mood (n): tâm trạng
(be) in a good mood: tâm trạng tốt
Tạm dịch:
"Surprisingly, Everyone was in a good (35)_____at the end of the 90 days."
(Ngạc nhiên là mọi người đều có tâm trạng tốt cuối giai đoạn 90 ngày)
Nhiều người thích nằm trên giường vào buổi sáng, nhưng bạn có thể tưởng tượng việc phải dùng cả 90 ngày trên giường? Bạn có thể chịu được sự nhàm chán và thất vọng khi không được phép ngồi dậy? Đó là nhiệm vụ mà 14 tình nguyện viên phải đối mặt khi họ bắt đầu thực hiện một thí nghiệm ngủ do Cơ quan Vũ trụ châu Âu tiến hành.
Nghiên cứu này có mục đích là: điều tra những thay đổi xảy ra trong cơ thể người trong thời gian bay dài. Nằm ở vị trí ngang là cách tốt nhất để mô phỏng tình trạng phi trọng lượng. Mục đích là để khám phá xem thời gian hiệu quả của sự không trọng lượng sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của phi hành gia dành vài tháng trên Trạm Vũ trụ Quốc tế.
Các tình nguyện viên ăn bữa căn của họ, tắm vòi sen và trải qua các cuộc kiểm tra y tế mà không bao giờ ngồi lên. Đó thậm chí còn khó khăn hơn những gì xảy ra, đặc biệt là khi bạn nhận ra rằng không có vị khách nào được phép vào thăm. Tuy nhiên, mỗi tình nguyện viên đều có điện thoại di động, cũng như truy cập vào các bộ phim, trò chơi và âm nhạc mới nhất. Đáng ngạc nhiên, mọi người đều có tâm trạng thoải mái vào cuối giai đoạn 90 ngày, “Tôi sẽ trải nghiệm lại”, một trong số các tình nguyện viên nói. “Thật là mất phương hướng, nhưng chúng tôi biết rằng chúng tôi đang đóng góp cho nghiên cứu y khoa và thăm dò vũ trụ”.
Đáp án C.
Tạm dịch: I do have some really lasting __________ of those days at school: Tôi thực sự có được những __________ lâu dài về những ngày thảng đó ở trường học.
Loại các đáp án A, B, D dựa trên yếu tố ngữ nghĩa:
A. remembrance (n): sự hồi tưởng, tưởng nhớ.
Ex: A ceremony was held in remembrance of soldiers killed in the war: Một lễ tưởng nhớ được tổ chức để tưởng nhớ những chiến sĩ bị chết trong chiến tranh.
B. memento (n) = D. souvenir (n): vật lưu niệm.
Ex: A memento of our trip to Italy: Một vật lưu niệm trong chuyến đi của chúng tôi đến Italy.
Đáp án đúng là C. memories: ký ức.