Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐÁP ÁN B
CHỦ ĐỀ VOLUNTEER WORK
Kiến thức về từ vựng
A. enable (v): có khả năng B. allow (v): cho phép
C. grant (v): bằng lòng, ban cho D. approve (v): tán thành
Tạm dịch:
" Could you stand the boredom and the frustration of not being (31)_____to get up?"
(Bạn có thể chịu được sự nhàm chán và buồn bực khi không được cho phép ngồi dậy?)
Kiến thức về từ vựng
A. reckon (v): đoán B. realize (v): nhận ra
C. regard (v): quan tâm D. remark (v): chú ý
Tạm dịch:
"That's even tougher than it sounds, especially when you (34)_____that no visitors were permitted." (Đó thậm chí còn khó khăn hơn những gì xảy ra, đặc biệt khi bạn nhận ra rằng không có vị khách nào được vào thăm.)
ĐÁP ÁN B
ĐÁP ÁN D
Kiến thức về chia động từ
Động từ đứng sau giới từ chia ở dạng V-ing
Tạm dịch:
"Lying in a horizontal position was the best way of (33)_____weightlessness."
(Nằm ngang là cách tốt nhất để mô phỏng tình trạng phi trọng lượng.)
ĐÁP ÁN A
Kiến thức về giới từ
(be) conducted by...: được tiến hành bởi
Tạm dịch:
"That was the task that faced 14 volunteers when they started out on a bed-rest experiment being conducted (32)_____the European Space Agency?”
(Đó là nhiệm vụ mà 14 tình nguyện viên phải đối mặt khi họ bắt đầu thực hiện một thí nghiệm ngủ do Cơ quan Vũ trụ châu Âu tiến hành)
D
As: như là…
While: trong khi
As if: như thể, như là…
Such as: ví dụ như..
Dịch: Họ không trộn lẫn giữa chơi và làm việc do đó bạn không nên làm trò như thường làm ở Anh và Mỹ khi lần đầu tiên gặp mặt mọi người
Đáp án C
A. if only: giá như.
B. as: khi, bởi vì, như là.
C. unless = if not: nếu không.
D. since: bởi vì, kể từ khi.
Dịch: Các đồng nghiệp thường sử dụng tên họ và đi kèm với chức danh, thí dụ như ‘bác sĩ’ hay ‘giáo sư’, do đó bạn không nên sử dụng tên riêng nếu không được yêu cầu.
Đáp án D
A. while: trong khi.
B. as if: như thể là.
C.such as: chẳng hạn, thí dụ như.
D. as: như là.
Dịch: Họ công tư phân minh nên bạn hơn hết là không nên làm trò đùa như lúc bạn làm ở Anh và Mĩ khi lần đầu gặp gỡ.
A
Focus on st: tập trung vào cái gì
Dịch: Nếu bạn đưa ra một bài thuyết trình, bạn nên tập trung vào các dữ kiện và thông tin kỹ thuật và chất lượng sản phẩm của công ty bạn.
D
Sau other thường là danh từ số nhiều => A loại
Others = other + danh từ số nhiều, do đó sau others không có danh từ => B loại
Sử dụng another + N khi chỉ nói về 2 danh từ, và danh từ đó đã được nhắc đến ở trước => C loại
Đáp án D
ĐÁP ÁN D
Kiến thức về cụm từ cố đinh
A. attitude (n): thái độ B. spirit (n): tâm hồn
C. feeling (n): cảm nhận D. mood (n): tâm trạng
(be) in a good mood: tâm trạng tốt
Tạm dịch:
"Surprisingly, Everyone was in a good (35)_____at the end of the 90 days."
(Ngạc nhiên là mọi người đều có tâm trạng tốt cuối giai đoạn 90 ngày)
Nhiều người thích nằm trên giường vào buổi sáng, nhưng bạn có thể tưởng tượng việc phải dùng cả 90 ngày trên giường? Bạn có thể chịu được sự nhàm chán và thất vọng khi không được phép ngồi dậy? Đó là nhiệm vụ mà 14 tình nguyện viên phải đối mặt khi họ bắt đầu thực hiện một thí nghiệm ngủ do Cơ quan Vũ trụ châu Âu tiến hành.
Nghiên cứu này có mục đích là: điều tra những thay đổi xảy ra trong cơ thể người trong thời gian bay dài. Nằm ở vị trí ngang là cách tốt nhất để mô phỏng tình trạng phi trọng lượng. Mục đích là để khám phá xem thời gian hiệu quả của sự không trọng lượng sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của phi hành gia dành vài tháng trên Trạm Vũ trụ Quốc tế.
Các tình nguyện viên ăn bữa căn của họ, tắm vòi sen và trải qua các cuộc kiểm tra y tế mà không bao giờ ngồi lên. Đó thậm chí còn khó khăn hơn những gì xảy ra, đặc biệt là khi bạn nhận ra rằng không có vị khách nào được phép vào thăm. Tuy nhiên, mỗi tình nguyện viên đều có điện thoại di động, cũng như truy cập vào các bộ phim, trò chơi và âm nhạc mới nhất. Đáng ngạc nhiên, mọi người đều có tâm trạng thoải mái vào cuối giai đoạn 90 ngày, “Tôi sẽ trải nghiệm lại”, một trong số các tình nguyện viên nói. “Thật là mất phương hướng, nhưng chúng tôi biết rằng chúng tôi đang đóng góp cho nghiên cứu y khoa và thăm dò vũ trụ”.