Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
- to manage the factory work (the work be managed by): đảm nhiệm, thực hiện công việc của nhà máy
Tạm dịch: If boring and repetitive factory work could be (16) _______ by robots, why not boring and repetitive household chores too?: Nếu những công việc nhàm chán và lặp lại tại nhà máy có thể được thực hiện bởi robot thì tại sao những việc vặt nhàm chán và lặp lại tại nhà lại không thể được như vậy?
Đáp án A.
Chỗ trống cần một đại từ quan hệ chỉ vật bổ nghĩa cho danh từ “machine” nên đáp án phù hợp là A. that.
Tạm dịch: people have been hoping for the invention of a machine (15) _______ would do all the necessary jobs around the house: con người vẫn nuôi hi vọng có phát minh được một cỗ máy mà nó có thể làm tất cả những công việc cần thiết quanh nhà.
Đáp án A.
Tạm dịch: (19) _______, there have been some developments recently: _______ gần đây có vài tiến triển. Vậy chỗ trống điền liên từ chỉ sự tương phản “However” là phù hợp vì câu phía trước thể hiện những khó khan mà “housework robot” phải đương đầu như phải làm các loại việc lau chùi, khuân vác khác nhau…
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
require (v): yêu cầu gain (v): đạt được
acquire (v): đạt được, thu được obtain (v): đạt được, giành được
Machines have the ability to assemble things faster than any human ever could, but humans possess the analytics, domain expertise and valuable knowledge (29) required to solve problems and optimize factory floor production.
Tạm dịch: Máy móc có khả năng lắp ráp mọi thứ nhanh hơn bất kỳ người nào, nhưng con người sở hữu các phân tích, chuyên môn về lĩnh vực và kiến thức quý giá cần thiết để giải quyết các vấn đề và tối ưu hóa sản xuất sàn của nhà máy.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Đúng là sản xuất kỹ thuật số đã bỏ bớt đi người trung gian. Ngày càng thường xuyên hơn, các nhiệm vụ lắp ráp lặp đi lặp lại sẽ được đảm nhận bởi các máy móc. Nhưng khi một số công việc nhất định biến mất, những công việc mới mở ra ở các bộ phận khác của nhà máy. Đức thể hiện xu hướng này theo nhiều cách. Ngày nay, các nhà sản xuất Đức triển khai robot nhiều gấp ba lần so với các công ty Hoa Kỳ, nhưng họ vẫn sử dụng nhiều người hơn. Liên quan đến quy mô của các nền kinh tế của chúng ta, lực lượng sản xuất của Đức gấp đôi quy mô của Mỹ.
Ngay từ khi bắt đầu, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã không bao giờ đưa ra cho các nhà sản xuất một lựa chọn hoặc - robot hoặc con người. Nó luôn luôn là về sự kết hợp tài năng của cả hai. Cuối cùng, chính sự hội tụ của trí tuệ nhân tạo và con người sẽ cho phép các nhà sản xuất đạt được một kỷ nguyên mới về tốc độ, tính linh hoạt, hiệu quả và kết nối trong thế kỷ 21. Máy móc có khả năng lắp ráp mọi thứ nhanh hơn bất kỳ người nào, nhưng con người sở hữu các phân tích, chuyên môn về lĩnh vực và kiến thức quý giá cần thiết để giải quyết các vấn đề và tối ưu hóa sản xuất sàn của nhà má
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
require (v): yêu cầu gain (v): đạt được
acquire (v): đạt được, thu được obtain (v): đạt được, giành được
Machines have the ability to assemble things faster than any human ever could, but humans possess the analytics, domain expertise and valuable knowledge (29) required to solve problems and optimize factory floor production.
Tạm dịch: Máy móc có khả năng lắp ráp mọi thứ nhanh hơn bất kỳ người nào, nhưng con người sở hữu các phân tích, chuyên môn về lĩnh vực và kiến thức quý giá cần thiết để giải quyết các vấn đề và tối ưu hóa sản xuất sàn của nhà máy.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Đúng là sản xuất kỹ thuật số đã bỏ bớt đi người trung gian. Ngày càng thường xuyên hơn, các nhiệm vụ lắp ráp lặp đi lặp lại sẽ được đảm nhận bởi các máy móc. Nhưng khi một số công việc nhất định biến mất, những công việc mới mở ra ở các bộ phận khác của nhà máy. Đức thể hiện xu hướng này theo nhiều cách. Ngày nay, các nhà sản xuất Đức triển khai robot nhiều gấp ba lần so với các công ty Hoa Kỳ, nhưng họ vẫn sử dụng nhiều người hơn. Liên quan đến quy mô của các nền kinh tế của chúng ta, lực lượng sản xuất của Đức gấp đôi quy mô của Mỹ.
Ngay từ khi bắt đầu, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã không bao giờ đưa ra cho các nhà sản xuất một lựa chọn hoặc - robot hoặc con người. Nó luôn luôn là về sự kết hợp tài năng của cả hai. Cuối cùng, chính sự hội tụ của trí tuệ nhân tạo và con người sẽ cho phép các nhà sản xuất đạt được một kỷ nguyên mới về tốc độ, tính linh hoạt, hiệu quả và kết nối trong thế kỷ 21. Máy móc có khả năng lắp ráp mọi thứ nhanh hơn bất kỳ người nào, nhưng con người sở hữu các phân tích, chuyên môn về lĩnh vực và kiến thức quý giá cần thiết để giải quyết các vấn đề và tối ưu hóa sản xuất sàn của nhà má
D
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
take in (v): đưa vào, dẫn vào take away (v): mang đi
take off (v): cởi ra take over (v): nắm quyền kiểm soát
More and more routine, repetitive assembly tasks will be taken (25) over by machines.
Tạm dịch: Ngày càng thường xuyên hơn, các nhiệm vụ lắp ráp lặp đi lặp lại sẽ được đảm nhận bởi các máy móc.
Chọn D
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
deploy (v): triển khai deform (v): làm biến dạng; làm méo mó
decrease (v): làm giảm develop (v): phát triển
Today, German manufacturers (26) deploy three times more robots than U.S. companies, but they also still employ more humans.
Tạm dịch: Ngày nay, các nhà sản xuất Đức triển khai robot nhiều gấp ba lần so với các công ty Hoa Kỳ, nhưng họ vẫn sử dụng nhiều người hơn.
Chọn A
C
Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
ones: những (người, vật...) they: họ
both: cả hai two: số 2
From its very beginning, the fourth Industrial revolution has never presented manufacturers with an either-or choice - robots or humans. It has always been about combining the talents of (27) both.
Tạm dịch: Ngay từ khi bắt đầu, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã không bao giờ đưa ra cho các nhà sản xuất một lựa chọn hoặc - robot hoặc con người. Nó luôn luôn là về sự kết hợp tài năng của cả hai.
Chọn C
Đáp án B.
- carry out one task: tiến hành, thực hiện một nhiệm vụ
Tạm dịch: A factory robot (17) _______ one task endlessly until it is reprogrammed to do something else: Một con robot trong nhà máy thực hiện mãi một nhiệm vụ cho đến khi nó được cài đặt lại để làm một việc gì đó khác.