Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
D
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
take in (v): đưa vào, dẫn vào take away (v): mang đi
take off (v): cởi ra take over (v): nắm quyền kiểm soát
More and more routine, repetitive assembly tasks will be taken (25) over by machines.
Tạm dịch: Ngày càng thường xuyên hơn, các nhiệm vụ lắp ráp lặp đi lặp lại sẽ được đảm nhận bởi các máy móc.
Chọn D
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Alternatively (adv): một cách chọn lựa Ultimately (adv): cuối cùng
Correspondingly (adv): một cách tương ứng Consequently (adv): do đó, bởi thế
(28) Ultimately, it is the convergence of artificial and human intelligence that will enable manufacturers to achieve a new era of speed, flexibility, efficiency and connectivity in the 21st century.
Tạm dịch: Cuối cùng, chính sự hội tụ của trí tuệ nhân tạo và con người sẽ cho phép các nhà sản xuất đạt được một kỷ nguyên mới về tốc độ, tính linh hoạt, hiệu quả và kết nối trong thế kỷ 21..
Chọn B
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Alternatively (adv): một cách chọn lựa Ultimately (adv): cuối cùng
Correspondingly (adv): một cách tương ứng Consequently (adv): do đó, bởi thế
(28) Ultimately, it is the convergence of artificial and human intelligence that will enable manufacturers to achieve a new era of speed, flexibility, efficiency and connectivity in the 21st century.
Tạm dịch: Cuối cùng, chính sự hội tụ của trí tuệ nhân tạo và con người sẽ cho phép các nhà sản xuất đạt được một kỷ nguyên mới về tốc độ, tính linh hoạt, hiệu quả và kết nối trong thế kỷ 21..
Chọn B
C
Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
ones: những (người, vật...) they: họ
both: cả hai two: số 2
From its very beginning, the fourth Industrial revolution has never presented manufacturers with an either-or choice - robots or humans. It has always been about combining the talents of (27) both.
Tạm dịch: Ngay từ khi bắt đầu, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã không bao giờ đưa ra cho các nhà sản xuất một lựa chọn hoặc - robot hoặc con người. Nó luôn luôn là về sự kết hợp tài năng của cả hai.
Chọn C
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
require (v): yêu cầu gain (v): đạt được
acquire (v): đạt được, thu được obtain (v): đạt được, giành được
Machines have the ability to assemble things faster than any human ever could, but humans possess the analytics, domain expertise and valuable knowledge (29) required to solve problems and optimize factory floor production.
Tạm dịch: Máy móc có khả năng lắp ráp mọi thứ nhanh hơn bất kỳ người nào, nhưng con người sở hữu các phân tích, chuyên môn về lĩnh vực và kiến thức quý giá cần thiết để giải quyết các vấn đề và tối ưu hóa sản xuất sàn của nhà máy.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Đúng là sản xuất kỹ thuật số đã bỏ bớt đi người trung gian. Ngày càng thường xuyên hơn, các nhiệm vụ lắp ráp lặp đi lặp lại sẽ được đảm nhận bởi các máy móc. Nhưng khi một số công việc nhất định biến mất, những công việc mới mở ra ở các bộ phận khác của nhà máy. Đức thể hiện xu hướng này theo nhiều cách. Ngày nay, các nhà sản xuất Đức triển khai robot nhiều gấp ba lần so với các công ty Hoa Kỳ, nhưng họ vẫn sử dụng nhiều người hơn. Liên quan đến quy mô của các nền kinh tế của chúng ta, lực lượng sản xuất của Đức gấp đôi quy mô của Mỹ.
Ngay từ khi bắt đầu, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã không bao giờ đưa ra cho các nhà sản xuất một lựa chọn hoặc - robot hoặc con người. Nó luôn luôn là về sự kết hợp tài năng của cả hai. Cuối cùng, chính sự hội tụ của trí tuệ nhân tạo và con người sẽ cho phép các nhà sản xuất đạt được một kỷ nguyên mới về tốc độ, tính linh hoạt, hiệu quả và kết nối trong thế kỷ 21. Máy móc có khả năng lắp ráp mọi thứ nhanh hơn bất kỳ người nào, nhưng con người sở hữu các phân tích, chuyên môn về lĩnh vực và kiến thức quý giá cần thiết để giải quyết các vấn đề và tối ưu hóa sản xuất sàn của nhà má
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
require (v): yêu cầu gain (v): đạt được
acquire (v): đạt được, thu được obtain (v): đạt được, giành được
Machines have the ability to assemble things faster than any human ever could, but humans possess the analytics, domain expertise and valuable knowledge (29) required to solve problems and optimize factory floor production.
Tạm dịch: Máy móc có khả năng lắp ráp mọi thứ nhanh hơn bất kỳ người nào, nhưng con người sở hữu các phân tích, chuyên môn về lĩnh vực và kiến thức quý giá cần thiết để giải quyết các vấn đề và tối ưu hóa sản xuất sàn của nhà máy.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Đúng là sản xuất kỹ thuật số đã bỏ bớt đi người trung gian. Ngày càng thường xuyên hơn, các nhiệm vụ lắp ráp lặp đi lặp lại sẽ được đảm nhận bởi các máy móc. Nhưng khi một số công việc nhất định biến mất, những công việc mới mở ra ở các bộ phận khác của nhà máy. Đức thể hiện xu hướng này theo nhiều cách. Ngày nay, các nhà sản xuất Đức triển khai robot nhiều gấp ba lần so với các công ty Hoa Kỳ, nhưng họ vẫn sử dụng nhiều người hơn. Liên quan đến quy mô của các nền kinh tế của chúng ta, lực lượng sản xuất của Đức gấp đôi quy mô của Mỹ.
Ngay từ khi bắt đầu, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã không bao giờ đưa ra cho các nhà sản xuất một lựa chọn hoặc - robot hoặc con người. Nó luôn luôn là về sự kết hợp tài năng của cả hai. Cuối cùng, chính sự hội tụ của trí tuệ nhân tạo và con người sẽ cho phép các nhà sản xuất đạt được một kỷ nguyên mới về tốc độ, tính linh hoạt, hiệu quả và kết nối trong thế kỷ 21. Máy móc có khả năng lắp ráp mọi thứ nhanh hơn bất kỳ người nào, nhưng con người sở hữu các phân tích, chuyên môn về lĩnh vực và kiến thức quý giá cần thiết để giải quyết các vấn đề và tối ưu hóa sản xuất sàn của nhà má
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. life (n): cuộc sống B. alive (ai): còn sống
C. lively (a): sinh động D. live (v/n): sống/ trực tiếp
Tạm dịch:
“Some birds, such as parrots. are caught (25) ______ and sold as pets.” (Một số loài chim, như là vẹt bị bắt sống và bị bán làm thú cưng.)
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. spoil (v): làm hỏng, làm hư B. wound (v): làm bị thương
C. wrong (a): sai, nhầm D. harm (v): làm hại, gây tai hại
Tạm dịch:
“Farmers use powerful chemicals to help them to grow better crops, but these chemicals pollute the environment and (26) _____ wildlife.” (Nông dân sử dụng hóa chất để làm cây trồng phát triển hơn, nhưng những chất đó lại gây ô nhiễm môi trường và làm hại động vật hoang đã.)
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. left (quá khứ phân từ): còn sót lại, còn lại B. alone (a): một mình
C. staying (hiện tại phân từ): ở lại, ở D. survive (v): sống sót
Tạm dịch:
“ The most successful animals on earth - human beings - will soon he the only ones (27) ______ unless we can solve this problem.”(Con người - loài động vật thành công nhất trên Trái Đất sẽ trở thành loài duy nhất sót lại trừ khi chúng ta có thể giải quyết vấn đề này.)
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
deploy (v): triển khai deform (v): làm biến dạng; làm méo mó
decrease (v): làm giảm develop (v): phát triển
Today, German manufacturers (26) deploy three times more robots than U.S. companies, but they also still employ more humans.
Tạm dịch: Ngày nay, các nhà sản xuất Đức triển khai robot nhiều gấp ba lần so với các công ty Hoa Kỳ, nhưng họ vẫn sử dụng nhiều người hơn.
Chọn A