Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo văn bản, mạng xã hội
A. là về tình bạn
B. đang được sử dụng bởi các doanh nghiệp để tiếp thị
C. có thể làm tổn hại danh tiếng doanh nghiệp
D. quảng cáo trên các trang web kinh doanh
Thông tin: These networks often act as a customer relationship management tool for companies selling products and services.
Tạm dịch: Các mạng này thường hoạt động như một công cụ quản lý quan hệ khách hàng cho các công ty bán sản phẩm và dịch vụ.
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Người dùng không nên làm gì trên mạng xã hội?
A. tải virus B. quá tự do với thông tin cá nhân của họ
C. tiếp xúc với kẻ lợi dụng D. tải lên âm nhạc có bản quyên
Thông tin: On large social networking services, there have been growing concerns about users giving out too much personal information and the threat of sexual predators. Users of these services need to be aware of data theft or viruses.
Tạm dịch: Trên các dịch vụ mạng xã hội lớn, ngày càng có nhiều lo ngại về việc người dùng đưa ra quá nhiều thông tin cá nhân và mối đe dọa của những kẻ săn mồi tình dục. Người dùng các dịch vụ này cần phải biết về hành vi trộm cắp dữ liệu hoặc vi-rút.
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mạng xã hội rất tốt cho
A. tổ chức học tập B. người viết quá nhiều thông tin về bản thân
C. các nhóm người tách ra trên diện rộng D. các cơ quan thực thi pháp luật
Thông tin: Such models may be highly successful for connecting otherwise fragmented industries and small organizations without the resources to reach a broader audience with interested and passionate users.
Tạm dịch: Những mô hình như vậy có thể rất thành công trong việc kết nối các ngành công nghiệp và tổ chức nhỏ bị phân mảnh không có tài nguyên để tiếp cận đối tượng rộng hơn với người dùng quan tâm và đam mê.
Chọn C
Dich bài đọc:
Ứng dụng kinh doanh
Mạng xã hội kết nối mọi người với chi phí thấp; điều này có thể có lợi cho các doanh nhân và doanh nghiệp nhỏ muốn mở rộng cơ sở liên hệ của họ. Các mạng này thường hoạt động như một công cụ quản lý quan hệ khách hàng cho các công ty bán sản phẩm và dịch vụ. Các công ty cũng có thể sử dụng các mạng xã hội để quảng cáo dưới dạng biểu ngữ và quảng cáo văn bản. Vì các doanh nghiệp hoạt động trên toàn cầu, các mạng xã hội có thể giúp việc giữ liên lạc với các liên hệ trên toàn thế giới dễ dàng hơn.
Ứng dụng y tế
Mạng xã hội bắt đầu được các chuyên gia chăm sóc sức khỏe chấp nhận như một phương tiện để quản lý kiến thức thể chế, phổ biến kiến thức ngang hàng và làm nổi bật các bác sĩ và tổ chức cá nhân. Ưu điểm của việc sử dụng một trang mạng xã hội y tế chuyên dụng là tất cả các thành viên được sàng lọc trong danh sách các học viên của hội đồng cấp phép nhà nước. Vai trò của các mạng xã hội đặc biệt đáng quan tâm đối với các công ty dược phẩm, những người đã chi khoảng 32% tiền tiếp thị của họ, cố gắng gây ảnh hưởng đến quan điểm của các nhà lãnh đạo về các mạng xã hội.
Ngôn ngữ, quốc tịch và học thuật
Các trang web mạng xã hội khác nhau đã mọc lên phục vụ cho các ngôn ngữ và quốc gia khác nhau. Trang web nổi tiếng Facebook đã được nhân bản cho nhiều quốc gia và ngôn ngữ khác nhau và một số chuyên kết nối sinh viên và giảng viên.
Mạng xã hội vì lợi ích xã hội
Một số trang web đang bắt đầu khai thác sức mạnh của mô hình mạng xã hội vì lợi ích xã hội. Những mô hình như vậy có thể rất thành công trong việc kết nối các ngành công nghiệp và tổ chức nhỏ bị phân mảnh không có tài nguyên để tiếp cận đối tượng rộng hơn với người dùng quan tâm và đam mê. Người dùng được hưởng lợi bằng cách tương tác với một cộng đồng cùng chí hướng và tìm kiếm một kênh cho năng lượng và sự cống hiến của họ.
Mô hình kinh doanh
Rất ít mạng xã hội hiện đang tính phí thành viên. Một phần, điều này có thể là do mạng xã hội là một dịch vụ tương đối mới và giá trị của việc sử dụng chúng chưa được thiết lập vững chắc trong tâm trí khách hàng. Các công ty như MySpace và Facebook bán quảng cáo trực tuyến trên trang web của họ. Do đó, họ đang tìm kiếm thành viên lớn và tính phí thành viên sẽ phản tác dụng. Một số người tin rằng thông tin sâu hơn mà các trang web có trên mỗi người dùng sẽ cho phép quảng cáo được nhắm mục tiêu tốt hơn nhiều so với bất kỳ trang web nào hiện có thể cung cấp. Các trang web cũng đang tìm kiếm các cách khác để kiếm tiền, chẳng hạn như bằng cách tạo ra một thị trường trực tuyến hoặc bằng cách bán thông tin chuyên nghiệp và kết nối xã hội cho các doanh nghiệp.
Vấn đề riêng tư
Trên các dịch vụ mạng xã hội lớn, ngày càng có nhiều lo ngại về việc người dùng đưa ra quá nhiều thông tin cá nhân và mối đe dọa của những kẻ lợi dụng tình dục. Người dùng các dịch vụ này cần phải biết về hành vi trộm cắp dữ liệu hoặc vi-rút. Tuy nhiên, các dịch vụ lớn, như MySpace, thường làm việc với cơ quan thực thi pháp luật để cố gắng ngăn chặn những sự cố như vậy. Ngoài ra, có một mối đe dọa riêng tư liên quan đến việc đặt quá nhiều thông tin cá nhân vào tay các tập đoàn lớn hoặc cơ quan chính phủ, cho phép tạo ra một hồ sơ về hành vi của một cá nhân trong đó có thể đưa ra quyết định, gây bất lợi cho cá nhân.
Điều tra
Các dịch vụ mạng xã hội đang ngày càng được sử dụng trong các cuộc điều tra pháp lý và hình sự. Thông tin được đăng trên các trang như MySpace và Facebook, đã được cảnh sát, quản chế và các quan chức đại học sử dụng để truy tố người dùng của các trang web nói trên. Trong một số tình huống, nội dung được đăng trên MySpace đã được sử dụng tại tòa án.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm “sprung up” trong phần Ngôn ngữ, quốc tịch và học thuật có nghĩa là gì?
A. Sự phát triển của mạng xã hội là không có kế hoạch.
B. Mọi người đang cố gắng sao chép Facebook.
C. Mạng xã hội hoạt động với tất cả các ngôn ngữ.
D. Đã có sự phát triển nhanh chóng của các trang mạng xã hội.
Various social networking sites have sprung up catering to different languages and countries.
Tạm dịch: Các trang web mạng xã hội khác nhau đã mọc lên phục vụ cho các ngôn ngữ và quốc gia khác nhau.
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Thông tin cá nhân trên các trang mạng xã hội
A. được bán cho chính phủ B. đưa ra một mô tả hay về tính cách của người dùng
C. được dịch sang nhiều ngôn ngữ D. có thể được sử dụng tại tòa án
Thông tin: Information posted on sites such as MySpace and Facebook, has been used by police, probation, and university officials to prosecute users of said sites. In some situations, content posted on MySpace has been used in court.
Tạm dịch: Thông tin được đăng trên các trang như MySpace và Facebook, đã được cảnh sát, quản chế và các quan chức đại học sử dụng để truy tố người dùng của các trang web nói trên. Trong một số tình huống, nội dung được đăng trên MySpace đã được sử dụng tại tòa án.
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao các nhà quảng cáo thích các trang mạng xã hội?
A. Chúng có hiệu quả về chi phí để quảng cáo.
B. Thông tin chi tiết về mỗi người dùng cho phép quảng cáo được nhắm mục tiêu.
C. Hầu hết người dùng có thu nhập khả dụng cao.
D. Họ có thể ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng.
Thông tin: Some believe that the deeper information that the sites have on each user will allow much better targeted advertising than any other site can currently provide.
Tạm dịch: Một số người tin rằng thông tin sâu hơn mà các trang web có trên mỗi người dùng sẽ cho phép quảng cáo được nhắm mục tiêu tốt hơn nhiều so với bất kỳ trang web nào hiện có thể cung cấp.
Chọn B
Đáp án C
Câu nào trong các câu sau đây là không đúng về sự tác động của Facebook lên mối quan hệ của những người sử dụng?
A. Hơn một nửa những người độc thân có khuynh hướng kết bạn mới sau khi gặp mặt trực tiếp.
B. Những người đã kết hôn thường sử dụng Facebook để giữ liên lạc với vợ chồng mình.
C. Không nhiều người thay đổi trạng thái mối quan hệ của họ sang độc thân sau khi đổ vỡ mối quan hệ.
D. Những người trưởng thành thường cập nhật trạng thái mối quan hệ trên Facebook hơn là kể với bạn bè của họ về mối quan hệ đó.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Facebook is also in the business of matchmaking. Research shows that nearly 60 percent of singles will friend someone new on Facebook after meeting them in person. If they like what they see, 25 percent are likely to contact their new love interest via Facebook. Once the courting is over, nearly 40 percent of those social networking adults will update their relationship status on Facebook, with just 24
percent telling their friends first. Facebook use between couples will continue through the dating process, the research shows. Throughout the day, 79 percent of couples said they send partners Facebook messages or chat on the social network. In addition, more than 60 percent would post romantic messages on their significant other’s Facebook wall. When the relationship ends, more than half of those surveyed
immediately update their status to single, which automatically sends out a notification to their friend list to start the dating cycle over again.
(Facebook cũng kì một lĩnh vực mai mối. Nghiên cứu cho thấy gần 60% người độc thân sẽ kết bạn với một người mới trên Facebook sau khi gặp họ trực tiếp. Nếu họ thích những gì họ thấy, 25% có khả năng liên hệ với mối quan tâm tình yêu mới của họ thông qua Facebook. Khi sự tán tỉnh đã kết thúc, gần 40% những người lớn sử dụng mạng xã hội sẽ cập nhật trạng thái mối quan hệ của họ trên Facebook, chỉ với 24% người sử dụng sẽ nói với bạn bè của họ trước tiên. Các nghiên cứu cho thấy việc sử dụng Facebook giữa các cặp vợ chồng sẽ tiếp tục thông qua quá trình hẹn hò. Trong suốt cả ngày, 79% các cặp vợ chồng cho biết họ gửi tin nhắn Facebook cho người bạn đời hoặc trò chuyện trên mạng xã hội. Ngoài ra, hơn 60 phần trăm sẽ đăng thông điệp lãng mạn trên tường Facebook của người quan trọng của họ. Khi mối quan hệ kết thúc, hơn một nửa số người được khảo sát ngay lập tức cập nhật trạng thái của họ thành độc thân, tự động gửi thông báo đến danh sách bạn bè của họ để bắt đầu lại cho kỳ hẹn hò.)
Đáp án C
Câu nào trong các câu sau đây là không đúng về sự tác động của Facebook lên mối quan hệ của những người sử dụng?
A. Hơn một nửa những người độc thân có khuynh hướng kết bạn mới sau khi gặp mặt trực tiếp.
B. Những người đã kết hôn thường sử dụng Facebook để giữ liên lạc với vợ chồng mình.
C. Không nhiều người thay đổi trạng thái mối quan hệ của họ sang độc thân sau khi đổ vỡ mối quan hệ.
D. Những người trưởng thành thường cập nhật trạng thái mối quan hệ trên Facebook hơn là kể với bạn bè của họ về mối quan hệ đó.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Facebook is also in the business of matchmaking. Research shows that nearly 60 percent of singles will friend someone new on Facebook after meeting them in person. If they like what they see, 25 percent are likely to contact their new love interest via Facebook. Once the courting is over, nearly 40 percent of those social networking adults will update their relationship status on Facebook, with just 24
percent telling their friends first. Facebook use between couples will continue through the dating process, the research shows. Throughout the day, 79 percent of couples said they send partners Facebook messages or chat on the social network. In addition, more than 60 percent would post romantic messages on their significant other’s Facebook wall. When the relationship ends, more than half of those surveyed
immediately update their status to single, which automatically sends out a notification to their friend list to start the dating cycle over again.
(Facebook cũng kì một lĩnh vực mai mối. Nghiên cứu cho thấy gần 60% người độc thân sẽ kết bạn với một người mới trên Facebook sau khi gặp họ trực tiếp. Nếu họ thích những gì họ thấy, 25% có khả năng liên hệ với mối quan tâm tình yêu mới của họ thông qua Facebook. Khi sự tán tỉnh đã kết thúc, gần 40% những người lớn sử dụng mạng xã hội sẽ cập nhật trạng thái mối quan hệ của họ trên Facebook, chỉ với 24% người sử dụng sẽ nói với bạn bè của họ trước tiên. Các nghiên cứu cho thấy việc sử dụng Facebook giữa các cặp vợ chồng sẽ tiếp tục thông qua quá trình hẹn hò. Trong suốt cả ngày, 79% các cặp vợ chồng cho biết họ gửi tin nhắn Facebook cho người bạn đời hoặc trò chuyện trên mạng xã hội. Ngoài ra, hơn 60 phần trăm sẽ đăng thông điệp lãng mạn trên tường Facebook của người quan trọng của họ. Khi mối quan hệ kết thúc, hơn một nửa số người được khảo sát ngay lập tức cập nhật trạng thái của họ thành độc thân, tự động gửi thông báo đến danh sách bạn bè của họ để bắt đầu lại cho kỳ hẹn hò.)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “deeper” trong phần Mô hình Kinh doanh có nghĩa là gì?
A. chi tiết hơn B. tinh thần hơn C. sâu sắc hơn D. nhấn mạnh hơn
deeper = more detailed: sâu hơn, chi tiết hơn
Chọn A