Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Xử lí dữ kiện T: – Phần 2: naxit = 0,2 mol. Giả sử Z là CH3OH.
⇒ axit là HCOOH ⇒ nAg tạo ra do HCOOH = 0,4 mol = ∑nAg ⇒ vô lí!.
||⇒ Z có dạng RCH2OH (R khác H) ⇒ nRCHO = nAg ÷ 2 = 0,2 mol.
⇒ nH2O = nRCOOH + nRCHO = 0,4 mol. Lại có:
nRCH2OH dư + nRCOOH + nH2O = 2nH2 ⇒ nRCH2OH dư = 0,2 mol.
► Rắn khan gồm 0,2 mol RCH2ONa; 0,2 mol RCOONa và 0,4 mol NaOH.
⇒ R = 29 ⇒ Z là C3H7OH với số mol 0,6 × 3 = 1,8 mol = nKOH.
⇒ KOH dư 0,6 mol ⇒ Mmuối = (210 – 0,6 × 56) ÷ 1,8 = 98 (CH3COOK).
Este X là CH3COOC3H7 ⇒ X là propyl axetat
Đáp án B
n A g = 0 , 8 ( m o l ) ; n H 2 = 0 , 5 ( m o l ) .
Xét phần 2 ta có: manđehit = 0,5m(g)
⇒ m a n c o l = 0 , 5 m + 1 ( g )
Khi cho ancol Y vào bình chứa Na ta thấy
mbình tăng = mancol - m H 2 t h o á t r a = 0,5m+0,7(g)
⇒ m H 2 t ạ o t h à n h t ừ p h ả n ứ n g c ộ n g N a = 0 , 3 ( g ) ⇒ n H 2 t ạ o t h à n h = 0 , 15 ( m o l )
Vì anđehit đơn chức => ancol cũng đơn chức
m a n c o l = 2 . 0 , 15 = 0 , 3 ( m o l ) = n a n d e h i t ⇒ n A g n a n d e h i t = 8 3 > 2
=> trong 2 anđehit có một chất là HCHO (1)
Lại có: n H 2 n a n d e h i t = 5 3 > 1
=> trong 2 anđehit có 1 anđehit không no (2)
Từ (1) và (2) ta thấy chỉ có đáp án B thỏa mãn.
Đáp án D
Gọi CTPT của ancol no, đơn chức, mạch hở là: CnH2n+1CH2OH
CnH2n+1 CH2OH + ½ O2 → CnH2n+1CHO + H2O (1)
CnH2n+1 CH2OH + O2 → CnH2n+1COOH + H2O (2)
BTKL => mO2 = mX – mancol = 7,36 – 5,12 = 2,24 (g)
=> nO2 = 2,24 / 32 = 0,07 (mol)
=> Số mol O2 trong mỗi phần = 0,035 (mol)
TH1: Ancol ban đầu khác CH3OH
Phần 1: n C n H 2 n + 1 C H O = 1 2 n A g = 0 , 11 ( m o l ) => sản phẩm sau phản ứng chỉ có andehit phản ứng với AgNO3/NH3.
=> > 2nO2 = 0,07 ( vì nandehit (1) < 2nO2 = 0,07 ) => loại
TH2: Ancol ban đầu là CH3OH => nCH3OH = 5,12/32 = 0,16 (mol) => Trong ½ phần nCH3OH = 0,16/2 = 0,08 (mol)
CH3OH + ½ O2 → HCHO + H2O
CH3OH + O2 → HCOOH + H2O
Phần 1: Gọi số mol của HCHO và HCOOH lần lượt là a và b (mol)
Ta có hệ phương trình: ∑ n O 2 = 0 , 5 a + b = 0 , 035 ∑ n A g = 4 a + 2 b = 0 , 22 ⇒ a = 0 , 05 b = 0 , 01
Phần 2: Sản phẩm gồm HCHO: 0,05 (mol) ; HCOOH: 0,01 (mol) ;
H2O: 0,06 (mol) ; CH3OH dư = (0,08-0,06)=0,02 (mol)
Cho sản phẩm tác dụng với Na thì có HCOOH, H2O và CH3OH dư đều phản ứng
=> mrắn = mHCOONa + mNaOH + mCH3ONa
= 0,01.68 + 0,06.40 + 0,02.54
= 4,16 (g)
Gần nhất với 4,2 g
Đáp án D
Chú ý:
H2O và ancol đều tác dụng với Na
Đáp án B.
Ta có: mX -mancol ban đầu = mO phản ứng = 2,24(g)
nO phản ứng = 0,14(mol)
Phương trình:
R C H 2 O H + 1 2 O 2 → R C H O + H 2 O R C H 2 O H + O 2 → R C O O H + H 2 O
Gọi số mol anđehit và axit trong mỗi phần lần lượt là x,y(mol)
x + 2y = nO phản ứng = 0,07(mol) (1)
Ta xét 2 trường hợp:
- TH1: Ancol ban đầu là CH3OH (0,16 mol)
anđehit là HCHO; axit là HCOOH
nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH = 4x + 2y = 0,22 (mol) (2)
Từ (1) và (2) suy ra x = 0,05(mol); y = 0,01(mol)
n C H 3 O H p h ả n ứ n g ứ n g = 0 , 06 . 2 = 0 , 12 ( m o l )
Trong mỗi phần có: n C H 3 O H d ư = 0 , 02 ( m o l ) ; n H 2 O = 0 , 06 ( m o l )
Chất rắn cuối cùng thu được gồm 0,02 mol CH3ONa; 0,01 mol HCOONa; 0,06 mol NaOH
Vậy m = 4,16(g)
- TH2: Ancol không phải là CH3OH
anđehit và axit không phải là HCHO và HCOOH
n A g = 2 n a n d e h i t = 0 , 22 ( m o l ) n a n d e h i t = 0 , 11 ( m o l ) > 0 , 08
không thỏa mãn
Đáp án A
● Phần 1:Vì X chứa 5 HCHC no nhưng phản ứng được với 0,04 mol H2.
⇒ –CHO + H2 –CH2OH ⇒ ∑nCHO = 0,04 mol.
● Phần 2:
Hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,04 mol NaOH
⇒ ∑nCOOH = 0,04 mol.
● Phần 3: Nhận thấy khi đốt X ta thu được
∑nCO2 = ∑nCHO + ∑nCOOH.
⇒ Hỗn hợp X chỉ có thể là 5 chất sau
+ Vì số mol 5 chất bằng nhau
⇒ Đặt số mol mỗi chất là a: Bảo toàn gốc CHO hoặc COOH ta có a = 0,01.
⇒ ∑nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH + 4n(CHO)2 + 2nHOC–COOH.
⇔ ∑nAg = = 12a = 0,12 mol
⇒ mAg = 12,96 gam
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
-Phần 1 :
NH4Cl + KOH →KCl + NH3↑ + H2O
(NH4)3PO4+ 3KOH → K3PO4+ 3NH3 ↑ + 3H2O
-Phần 2 :
NH4Cl + AgNO3→AgCl ↓ + NH4NO3
(NH4)3PO4+ 3AgNO3 → Ag3PO4 ↓ + 3NH4NO3
Đặt số mol NH4Cl và (NH4)3PO4 có trong mỗi phần lần lượt là x, y mol
Ta có : nkhí= nNH3= x + 3y = 10,08/22,4= 0,45 mol
Ta có : mkết tủa= mAgCl+ mAg3PO4= 143,5x+ 419 y= 63,1375 gam
Giải hệ trên ta có : x= 0,075 mol và y= 0,125 mol → m= 2. (53,5.0,075+149.0,125)=45,275 gam
Đáp án C
Ở bài toán này ta phải sử dụng tổng hợp các tính chất của anđehit.
Khi cho hỗn hợp X tác dụng với Br2 trong CC14 ta thấy Br2 chỉ tác dụng vào liên kết đôi mà không tác dụng vào chức -CHO
msản phẩm hữu cơ m X + m B r 2
Lại có: m B r 2 = n B t r o n g X . Do đó việc ta cần làm là xác định công thức và số mol của 2 anđehit.
Ta có: n A g = 0 , 3 ( m o l ) ; n C O 2 = 0 , 35 ( m o l ) = n C O 2 k h i đ ố t c h á y a n d e h i t
Như các bài toán về phản ứng tráng bạc của anđehit ta phải xét xem hỗn hợp ban đầu có HCHO không. Ta xét 2 trường hợp:
- TH1: A là HCHO. Gọi số mol A và B trong mối phần là nA = a(mol); nB = b(mol)
a = 2 b 4 a + 2 b = 0 , 3 ⇒ a = 0 , 06 ( m o l ) b = 0 , 03 ( m o l )
⇒ n C O 2 d o đ ố t c h á y A = 0 , 06 ( m o l ) ⇒ n C O 2 d o đ ố t c h á y B = 0 , 29 ( m o l ) ⇒ C B = 0 , 29 0 , 03 = 29 3 ( k h ô n g t h ỏ a m ã n )
- TH2: A không phải HCHO. Gọi số mol A và B trong mối phần là nA = a(mol); nB = b(mol)
a = 2 b 2 a + 2 b = 0 , 3 ⇒ a = 0 , 1 ( m o l ) b = 0 , 05 ( m o l ) ⇒ C ¯ = 0 , 35 0 , 15 = 2 , 33
Vì B có ít nhất 3 nguyên tử C trong phân tử
A có 2 nguyên tử C A là CH3CHO
⇒ n C O 2 d o đ ố t c h á y A = 0 , 2 m o l ⇒ n C O 2 d o đ ố t c h á y B = 0 , 15 ( m o l )
⇒ C B = 3 =>B là C2H3CHO
Vậy m s ả n p h ẩ m h ữ u c ơ m A + m B + m C = 0 , 2 . 44 + 0 , 1 . 56 + 1 , 1 . 160 = 30 , 4 ( g )
Đáp án C