Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu hình 100% cây hoa đỏ.
Gọi tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ xuất phát là x.
→ Cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là:
(1 – x)AA + Aa = 1
Ở thế hệ F3, kiểu hình hoa trắng có tỉ lệ:
21 21 + 43 = 21 64 = 7 . x 16 → x = 0 , 75
→ Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ xuất phát là:
0,25AA : 0,75Aa
→ Trong 1000 cây hoa đỏ, số cây thuần chủng là:
1000 x 0,25 = 250 cây.
Đáp án A.
- Cây hoa đỏ ở thế hệ xuất phát có kiểu gen AA hoặc Aa. Gọi tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen Aa ở thế hệ xuất phát là x.
Tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen AA là 1 – x.
- Quần thể này sinh sản bằng hình thức tự thụ phấn nên tỉ lệ kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ F3 là:
x . 7 16 = 7 20 → x = 16 20 = 0 , 8
- Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,2AA :0,8a.
- Vậy trong số các cây hoa đỏ cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:
0,2 x 100% = 20%
Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
Vì quần thể ngẫu phối nên F 2 đạt cân bằng di truyền → Tần số a = 9 9 + 16 = 0 , 6 → · I sai.
Tần số a= 0,6. Mà ở P có 40% cây aa
→
Cây Aa có tỉ lệ =2x(0,6-0,4)=0,4
Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa → Cá thể thuần chủng chiếm 60% → II đúng.
Nếu P tự thụ phấn thì ở
F
2
cây hoa trắng (aa) chiến tỉ lệ
=
0
,
4
-
0
,
1
2
+
0
,
4
=
0
,
55
=
11
20
→
Ở
F
2
,cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ =1-11/20=9/20
→
phát biểu III đúng.
· Vì
F
2
cân bằng di truyền và tần số a = 0,6 nên tỉ lệ KG của
F
2
là 0,16AA :0,48Aa : 0,36aa.
→
F
2
tự thụ phấn thì đến
F
4
có tỉ lệ kiểu gen
a
a
=
0
,
48
-
0
,
12
2
+
0
,
36
=
0
,
54
=
27
50
→
Ở
F
4
, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ
1
-
27
50
=
23
50
→
Tỉ lệ KH là 23 đỏ : 27 trắng
→
IV đúng.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV→ Đáp án C.
- Vì quần thể ngẫu phối nên F2 đạtcân bằng di truyền→ Tần số a = 9 9 + 16 = 0 , 6 → I sai.
- Tần số a = 0,6. Mà ở P có 40% cây aa→ Cây Aa có tỉ lệ = 2(0,6 - 0,4) = 0,4.→ Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa→ Cá thể thuần chủng chiếm 60%→ II đúng.
- Nếu P tự thụ phấn thì ở F2, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ = 0,4 + 0 , 4 - 0 , 1 2 = 0,55 = 11/20.→ Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 1 – 11/20 = 9/20 → III đúng.
- Vì F2 cân bằng di truyền và có tần số a = 0,6 nên tỉ lệ kiểu gen của F2 là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.→ F2 tự thụ phấn thì đến F4 có tỉ lệ kiểu gen
aa = 0,36 + 0 , 48 - 0 , 12 2 = 0,54 = 27/50.→ Ở F4, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 1 – 27/50 = 23/50. → Tỉ lệ kiểu hình là 23 đỏ : 27 trắng. → IV đúng
Đáp án C
- Vì quần thể ngẫu phối nên F2 đạt cân bằng di truyền → tần số → I sai.
- Tần số a = 0,6. Mà ở P có 40% cây aa → cây Aa có tỉ lệ =2x(0,6-0,4) = 0,4
→ Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa → cá thể thuần chủng chiếm 60% → II đúng.
- Nếu P tự thụ phấn thì ở F2, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ
→ Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 1 – 11/20 = 9/20 → III đúng.
- Vì F2 cân bằng di truyền và có tần số a = 0,6 nên tỉ lệ kiểu gen của F2 là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
→ F2 tự thụ phấn thì đến F4 có tỉ lệ kiểu gen
→ Ở F4 cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ =1 – 27/50 = 23/50 →tỉ lệ kiểu hình là 23 đỏ : 27 trắng → IV đúng
Đáp án A.
Thế hệ xuất phát có 2 kiểu gen là AA và Aa, trong đó Aa chiếm tỉ lệ m.
Đến F3, kiểu gen Aa có tỉ lệ = m/8.
Kiểu gen aa có tỉ lệ:
(m – m/8) : 2 = 7m/16
Theo bài ra, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 67,1875%
→ Cây hoa trắng chiếm tỉ lệ:
1 – 0,671875 = 21/64
Ta có 7m/16 = 21/64
→ m = 0,75
- (1) đúng. Vì m là tỉ lệ của kiểu gen Aa = 0,75 = 75%
- (2) đúng. Vì thế hệ xuất phát có Aa = 0,75
→ Tần số a = 0,75:2 = 0,375.
- (3) đúng. Vì ở F3, cây dị hợp chiếm tỉ lệ:
m/8 = 0,75 : 8 = 0,9375
→ Cây thuần chủng (cây AA và cây aa) chiếm tỉ lệ:
1 - 0,9375 = 0,90625 = 90,625%
- (4) sai. Vì nếu tiếp tục tự thụ phấn thì Aa sẽ = 0. Khi đó cây hoa trắng (aa) đúng bằng tần số a = 0,375.