Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
Vì quần thể ngẫu phối nên F 2 đạt cân bằng di truyền → Tần số a = 9 9 + 16 = 0 , 6 → · I sai.
Tần số a= 0,6. Mà ở P có 40% cây aa
→
Cây Aa có tỉ lệ =2x(0,6-0,4)=0,4
Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa → Cá thể thuần chủng chiếm 60% → II đúng.
Nếu P tự thụ phấn thì ở
F
2
cây hoa trắng (aa) chiến tỉ lệ
=
0
,
4
-
0
,
1
2
+
0
,
4
=
0
,
55
=
11
20
→
Ở
F
2
,cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ =1-11/20=9/20
→
phát biểu III đúng.
· Vì
F
2
cân bằng di truyền và tần số a = 0,6 nên tỉ lệ KG của
F
2
là 0,16AA :0,48Aa : 0,36aa.
→
F
2
tự thụ phấn thì đến
F
4
có tỉ lệ kiểu gen
a
a
=
0
,
48
-
0
,
12
2
+
0
,
36
=
0
,
54
=
27
50
→
Ở
F
4
, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ
1
-
27
50
=
23
50
→
Tỉ lệ KH là 23 đỏ : 27 trắng
→
IV đúng.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV→ Đáp án C.
- Vì quần thể ngẫu phối nên F2 đạtcân bằng di truyền→ Tần số a = 9 9 + 16 = 0 , 6 → I sai.
- Tần số a = 0,6. Mà ở P có 40% cây aa→ Cây Aa có tỉ lệ = 2(0,6 - 0,4) = 0,4.→ Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa→ Cá thể thuần chủng chiếm 60%→ II đúng.
- Nếu P tự thụ phấn thì ở F2, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ = 0,4 + 0 , 4 - 0 , 1 2 = 0,55 = 11/20.→ Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 1 – 11/20 = 9/20 → III đúng.
- Vì F2 cân bằng di truyền và có tần số a = 0,6 nên tỉ lệ kiểu gen của F2 là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.→ F2 tự thụ phấn thì đến F4 có tỉ lệ kiểu gen
aa = 0,36 + 0 , 48 - 0 , 12 2 = 0,54 = 27/50.→ Ở F4, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 1 – 27/50 = 23/50. → Tỉ lệ kiểu hình là 23 đỏ : 27 trắng. → IV đúng
P: 60% A-: 40% aa
F 2 cân bằng: 16 đỏ, 9 trắng à aa = 0,36 à a = 0,6 à A = 0,4
I. Tần số alen A lớn hơn tần số alen a à sai,
II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60% à đúng
III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F 1 , sau đó F 1 tự thụ thu được F 2 . Ở cây F 2 , cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9 20 . à đúng
P: 0,2 AA: 0,4 Aa: 0,4 aa tự thụ 2 thế hệ
à aa = 11/20 à A- (đỏ) = 9 20
IV. Nếu cá thể F 2 tự thụ phấn hai lần liên tiếp thu được F 4 thì tỉ lệ kiểu hình ở F 4 là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng à đúng
à F 2 : 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa tự thụ 2 thế hệ
à F 4 : aa = 27 50 ; A- = 23 50
Đáp án B
Sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt cân
bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Tỷ lệ aa = 9/25 → a=3/5; A=3/5
Ở thế hệ P: cấu trúc di truyền ở thế hệ P: xAA:yAa:0,4aa
Tần số alen a: y 2 + 0 , 4 = 3 5 = 0 , 6 → y = 0 , 4 → x = 0 , 2
Cấu trúc di truyền ở P: 0,2AA:0,4Aa:0,4aa
Xét các phát biểu:
I đúng
II sai
III sai, giả sử P tự thụ phấn qua 2 thế hệ,
tỷ lệ hoa đỏ = 0 , 2 + 0 , 4 ( 1 - 1 / 2 2 ) 2 = 0 , 35 = 7 20
IV sai, F2 tự thụ phấn 2 lần tương đương với P tự thụ 4 lần, tỷ lệ hoa đỏ là
= 0 , 2 + 0 , 4 ( 1 - 1 / 2 4 ) 2 = 0 , 3875 = 31 80
Đáp án B
Sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt cân
bằng di truyền có cấu trúc:
p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Tỷ lệ aa = 9/25
→ a=3/5; A=3/5
Ở thế hệ P: cấu trúc di truyền ở thế hệ P:
xAA:yAa:0,4aa
Tần số alen a:
y 2 + 0 , 4 = 3 5 = 0 , 6 → y = 0 , 4 → x = 0 , 2
Cấu trúc di truyền ở P:
0,2AA:0,4Aa:0,4aa
Xét các phát biểu:
I đúng
II sai
III sai, giả sử P tự thụ phấn qua 2 thế hệ,
tỷ lệ hoa đỏ = 0 , 2 + 0 , 4 ( 1 - 1 / 2 2 ) 2 = 0 , 35 = 7 20
IV sai, F2 tự thụ phấn 2 lần tương đương
với P tự thụ 4 lần, tỷ lệ hoa đỏ là
= 0 , 2 + 0 , 4 ( 1 - 1 / 2 4 ) 2 = 0 , 3875 = 31 80
Đáp án C
Có 1 phát biểu đúng, đó là I. → Đáp án C.
Để tìm tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát P, chúng ta sử dụng công thức giải nhanh số 9: “Nếu thế hệ xuất phát có kiểu hình lặn (aa) chiếm tỉ lệ x, đến thế hệ Fn có kiểu hình lặn (aa) chiếm tỉ lệ y (y ≥ x) thì kiểu gen Aa ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ = y - x . 2 n + 1 2 n - 1 ”.
Ở bài này, x = 0; y = 0,175 và n = 3.
→ Ở thế hệ xuất phát, kiểu gen Aa có tỉ lệ = 0 , 175 - 0 . 2 3 + 1 2 3 - 1 = 0 , 175 × 2 4 7 = 0 , 4 .
Vì aa = 0 và Aa = 0,4 → Kiểu gen AA có tỉ lệ = 1 – 0,4 = 0,6.
- Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P: 0,6AA : 0,4Aa. → I đúng.
- Quá trình tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen → II sai.
- P có tỉ lệ kiểu gen 0,6AA : 0,4Aa cho nên tần số a = 0,2. Vì tần số alen không thay đổi qua các thế hệ tự thụ phấn nên ở F3 tần số a = 0,2.
Vậy, ở F4 tỉ lệ kiểu hình hoa trắng (aa) = (0,2)2 = 0,04.
→ Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ (A-) = 1 – 0,04 = 0,96 = 96%. → III sai.
- Vì P có kiểu gen 0,6AA : 0,4Aa nên đến F2 có tỉ lệ Aa = 0,1.
→ Tổng cá thể thuần chủng = 1 – 0,1 = 0,9 = 90%. → IV sai.
Đáp án A
P: 0,8 A_: 0,2 aa (gọi P: xAA: yAa: 0,2aa)
F3: 0,25aa
Ta có: aa ở F3 = 0,2 + = 0,25
à y = 4/35 à Aa = 4/35 à AA = 24/35
Tần số alen ở P: a = 9/35; A = 26/35
(1). Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa à đúng
(2) Tần số alen A của thế hệ P là 9/35; alen a là 26/35 à sai
(3) Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27/35 cây hoa đỏ : 8/35 cây hoa trắng à đúng
(4) Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 17/70 cây hoa đỏ : 53/70 cây hoa trắng à sai, F2 có 53/70 đỏ; 17/70 trắng.
(5) Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F4 là 81/1225 à sai, nếu ở F3, quần thể ngẫu phối thì đỏ = A_ = 0,8x0,8+0,8x0,2x2 = 0,96
Chọn đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. Giải thích:
Sơ đồ lai: AA x aa thu được F1 có Aa.
à F1 lai với nhau thu được F2 có 1AA : 2Aa : 1aa
- Các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên thì đời F3 sẽ có tỉ lệ kiểu hình giống F2. Vì tỉ lệ kiểu gen ở F2 đạt cân bằng di truyền cho nên khi F2 giao phấn ngẫu nhiên thì đời F3 cũng cân bằng di truyền giống F2 à II đúng.
à Đời F3 có tỉ lệ kiểu gen là 1AA : 2Aa : 1aa
- I đúng vì cây hoa đỏ F3 gồm có 1AA và 2Aa à Cây thuần chủng = 1/3
- III đúng vì mỗi kiểu gen chỉ có một kiểu hình. Cho nên kiểu gen AA hoặc Aa quy định hoa đỏ; kiểu gen aa quy định hoa trắng. Và cây hoa trắng = ¼ = 25%.
- IV sai vì cây hoa đỏ F3 gồm có 1AA và 2Aa sẽ cho 2 loại giao tử là 2A và 1a. Các cây hoa đỏ này giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/3
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.
Để tìm tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát P, chúng ta sử dụng công thức giải nhanh số 9: “Nếu thế hệ xuất phát có kiểu hình lặn (aa) chiếm tỉ lệ x, đến thế hệ Fn có kiểu hình lặn (aa) chiếm tỷ lệ y ( y ≥ x ) thì kiểu gen Aa ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ = y - x . 2 n - 1 2 n - 1 . |
Ở bài này, x = 0; y = 0,175 và n = 3.
→ Ở thế hệ xuất phát, kiểu gen Aa có tỉ lệ = 0 , 175 - 0 . 2 3 + 1 2 3 - 1 = 0 , 175 . 2 4 7 = 0,4.
Vì aa = 0 và Aa = 0,4 → Kiểu gen AA có tỉ lệ = 1 – 0,4 = 0,6.
- Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P: 0,6AA : 0,4Aa. → I đúng.
- Quá trình tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen → II sai.
- P có tỉ lệ kiểu gen 0,6AA : 0,4Aa cho nên tần số a = 0,2. Vì tần số alen không thay đổi qua các thế hệ tự thụ phấn nên ở F3 tần số a = 0,2.
Vậy, ở F4 tỉ lệ kiểu hình hoa trắng (aa) = (0,2)2 = 0,04.
→ Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ (A-) = 1 – 0,04 = 0,96 = 96%. → III đúng.
- Vì P có kiểu gen 0,6AA : 0,4Aa nên đến F3 có tỉ lệ Aa = 0,05.
→ Tổng cá thể thuần chủng = 1 – 0,05 = 0,95 = 95%. → IV đúng.
Đáp án C
- Vì quần thể ngẫu phối nên F2 đạt cân bằng di truyền → tần số → I sai.
- Tần số a = 0,6. Mà ở P có 40% cây aa → cây Aa có tỉ lệ =2x(0,6-0,4) = 0,4
→ Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa → cá thể thuần chủng chiếm 60% → II đúng.
- Nếu P tự thụ phấn thì ở F2, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ
→ Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 1 – 11/20 = 9/20 → III đúng.
- Vì F2 cân bằng di truyền và có tần số a = 0,6 nên tỉ lệ kiểu gen của F2 là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
→ F2 tự thụ phấn thì đến F4 có tỉ lệ kiểu gen
→ Ở F4 cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ =1 – 27/50 = 23/50 →tỉ lệ kiểu hình là 23 đỏ : 27 trắng → IV đúng